I. mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2- Kĩ năng: Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
3- Thái độ: Thấy được vai trò của vật lí học yêu thích môn học.
*. TrỌng tõm : - Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
II. chuẩn bị
* Đối với mỗi nhóm HS:
- Hình 34.1, 34.2 phóng to.
- Mô hình máy phát điện xoay chiều
III. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
- Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Nêu hoạt động của đinamô xe đạp Cho biết máy đó có thể thắp sáng được loại bóng đèn nào?
3. Bài mới:
57 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Tiết 37 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/01/2013 .
Tiết 37 : Máy phát điện xoay chiều
I. mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2- Kĩ năng: Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
3- Thái độ: Thấy được vai trò của vật lí học đ yêu thích môn học.
*. Trọng tõm : - Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
II. chuẩn bị
* Đối với mỗi nhóm HS:
- Hình 34.1, 34.2 phóng to.
- Mô hình máy phát điện xoay chiều
III. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
- Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Nêu hoạt động của đinamô xe đạp đ Cho biết máy đó có thể thắp sáng được loại bóng đèn nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : ĐVĐ: Dòng điện xoay chiều lấy ở lưới điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ để thắp được hàng triệu bóng đèn cùng 1 lúc đ Vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện có điểm gì giống và khác nhau? đ Bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện.
GV thông báo: 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2.
GV treo hình 34.1; 34.2 phóng. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1.
HS : quan sát hình vẽ 34.1 và 34.2 để trả lời câu hỏi C1
Gv: Hướng dẫn HS thảo luận câu C2.
HS: Thảo luận, đại diện trả lời C2
GV hỏi thêm:
Loại máy phát điện nào cần có bọ góp điện? Bộ góp điện có tác dụng gì? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính?
HS: suy nghĩ trả lời các câu hỏi thêm của GV
GV: Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không?
HS : Thảo luận đưa ra KL
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất.
GV : Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II sau đó yêu cầu 1, 2 HS nêu những đặc điểm kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật như:
HS : tự nghiên cứu phần II để nêu được một số đặc điểm kĩ thuật:
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3.
HS suy nghĩ trả lời câu C3.
I- Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
1- Quan sát
C1:
- Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm.
ở hình 34.1:
Có thêm bộ góp điện gồm: Vành khuyên và thanh quét.
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm đ thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi nối hai cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện.
2. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
II- Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật.
+ Cường độ dòng điện đến 2000A
+ Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V
+ Tần số 50Hz
+ Cách làm quay máy phát điện: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió
III- Vận dụng:
C3: Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện
- Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong 2 bọ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều.
- Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn đ Công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
4. Củng cố:
GV dùng mục “Có thể em chưa biết để củng cố bài”
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm bài tập 34 (SBT).
********************************************
Ngày soạn : 01/01/2013.
Tiết 38 : Các tác dụng của dòng điện xoay chiều
Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
I- Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
2- Kĩ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
3- Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
*. Trọng tõm : Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều . Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ
II- Chuẩn bị
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 nam châm điện; 1 nam châm vĩnh cửu đủ nặng (200g - 300g).
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V
* Đối với GV:
- 1 ampe kế xoay chiều; 1 vôn kế xoay chiều.
- 1 bút thử điện.
- 1 bóng đèn 3 V có đui; 1 công tắc.
- 8 sợi dây nối.
- 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V hoặc 1 máy chỉnh lưu hạ thế.
III. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
+ Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều.
+ Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: ĐVĐ: Liệu dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều
GV : làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1, yêu cầu HS quan sát
HS : quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
GV: Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều còn có tác dụng gì?
HS : Thảo lận nhóm và trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
GV: hướng dẫn, yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 35.2 và 35.3 (SGK) trao đổi nhóm trả lời câu hỏi C2.
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát kĩ để mô tả hiện tượng xảy ra, trả lời câu hỏi C2
GV: Như vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có điểm gì khác so với dòng điện một chiều?
HS: Thảo luận và đưa ra KL
Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
GV giới thiệu: Để đo cường độ và hiệu điện thế của dòng xoay chiều người dùng vôn kế, ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có thể dành thời gian giải thích kí hiệu. Trên vôn kế và ampe kế đó 2 chốt nối không cần có kí hiệu (+), (-).
HS: theo dõi GV thông báo, ghi vở
GV: làm thí nghiệm sử dụng vôn kế, ampe kế xoay chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều.
HS: đọc, ghi các giá trị đo được
GV: Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe kế xoay chiều, cách mắc vào mạch điện.
HS: Nêu KL
Hoạt động 5: Vận dụng
GV: Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu C3 đ hướng dẫn chung cả lớp thảo luận. Nhấn mạnh HĐT hiệu dụng tương đương với hiệu điện của dòng điện một chiều có cùng trị số.
HS:Các nhóm hoàn thành C3 và làm theo HD của GV
I- Tác dụng của dòng điện xoay chiều
+ Thí nghiệm 1: dòng điện có tác dụng nhiệt.
+ Thí nghiệm 2: dòng điện xoay chiều có tác dụng quang.
+ Thí nghiệm 3: Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ.
Dòng điện xoay chiều còn có tác dụng sinh
II- Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
1- Thí nghiệm
C2: Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi, nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược laị.
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều.
2- Kết luận
Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm
cũng đổi chiều.
III- Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều.
kết luận:
+ Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế có kí hiệu là AC (hay ~).
+ Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện.
IV: Vận dụng
C3:
3. Củng cố :
+ Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện.
+ Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào?
4.Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm bài tập 35 (SBT).
************************************
Ngày soạn :01/01/2013
Tiết 39 : Truyền tải điện năng đi xa
I- Mục tiêu
1- Kiến thức:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
2- Kĩ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3- Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.
*. Trọng Tõm : Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
II- Chuẩn bị:
Iii. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
GV gọi 1 HS lên bảng viết các công thức tính công suất của dòng điện.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: * ĐVĐ:
+ ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì?
+ Vì sao ở trạm biến thế thường ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần?
+ Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn? Làm thế có lợi gì?đ Bài mới
Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí Phf khi truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U.
GV thông báo: Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải. Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các dạng năng lượng khác như than đá, dầu lửa ...
HS: chú ý lắng nghe GV thông báo.
GV nêu câu hỏi: Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: thông báo như SGK.. Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hoa phí và P, U, R.
HS: đại diện nhóm lên trình bày lập luận để tìm công thức tính Phf. GV: hướng dẫn thảo luận chung cả lớp đi đến công thức tính Phf =
Hoạt động 3: Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất.
GV : Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời cho các câu C1, C2, C3.
HS: trao đổi nhóm, trả lời câu C1, C2, C3.
GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình.
GV: có thể gợi ý HS dựa vào công thức tính R =.
GV: nêu câu hỏi: Trong 2 cách giảm hao phí trên đường dây, cách nào có lợi hơn?
HS: rút ra được
Hoạt động 4: Vận dụng
GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời câu hỏi C4, C6.
HS hoàn thành câu hỏi C4, C6.
GV: Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp về kết quả.
HS: Tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành câu trả lời, ghi vở.
I- Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện.
1- Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
- HS tự đọc mục 1, thảo luận nhóm tìm công thức tính công suất hao phí theo P, U, R theo các bước:
+ Công suất của dòng điện: P = U.I đ I = (1)
+ Công suất toả nhiệt (hao phí):
Phf = I2.R (2)
+ Từ (1) và (2) đ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Phf =
2- Cách làm giảm hao phí
C1: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U.
C2: Biết R = , chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy phải tăng S tức là dùng dây có tiết diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí.
C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
*kết luận: Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải cách đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế.
II. Vận dụng
C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52 = 25 lần.
C6: Phải xây dựng đường dây cao thế để giảm hao phí trên đường dây truyền tải, tiết kiệm, giảm bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng.
4. Củng cố :
GV ding C5 để củng cố bài học
C5:
Điện trở của đường dây truyền tải
R = 2.20.0,2 = 4 (W)
Công suất hao phí trên đường dây truyền tải
Phf = I2.R = 2002.4 = 160000 (W)
Công suất hao phí có thể dùng thắp sáng được 1600 đèn 100W
Nếu công suất tăng lên 30000V tức là tăng 3 lần thì công suất hao phí giảm đi 9 lần.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học Bài
- Làm các BT 36 (SBT)
Ngày soạn : 03/01/2013.
Tiết 40 : Máy biến thế
I- Mục tiêu
1.Kiến thức: Nêu được các bộ phận chính của một máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung
Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức U1/U2=n1/n2
Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi
2.Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ lấp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện
3.Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm
*. Trọng tõm : Nêu được các bộ phận chính của một máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung , nắm công thức U1/U2=n1/n2
II- Chuẩn bị:
Với GV và mỗi nhóm học sinh
-1 máy biến thế nhỏ cuộn dây sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng.
1 nguồn điện xoay chiều 0 - 12 V,
1 vôn kế xoay chiều 0 - 15 V
Iii. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Phát hiện vai trò của máy biến thế trên dây tải điện.
GV : HD HS nghiên cứu SGK
HS : Nghiên cứu SGK
GV : Muốn giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện, ta làm thế nào thì có lợi nhất?
HS : Trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến
GV: Y/s HS làm việc cá nhân Đọc SGK,
HS: Đọc xem hình 37.1 SGK, đối chiếu với máy biến thế nhỏ để nhận ra hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, cách điện với nhau và được quấn quanh một lõi sắt chung.
GV: - Số vòng dây của hai cuộn dây có bằng nhau không?
- Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây nay sang cuộn dây kia được không? Vì sao
HS: Thảo luận nhóm trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế theo hai giai đoạn.
Trả lời câu hỏi của GV. Vận dụng kiến thức về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để dự đoán hiện tượng xảy ra ở cuộn thứ cấp kín khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp.
GV: Tiến hành TN
HS: Quan sát GV làm thí nghiệm kiểm tra.
GV: Y/c HS Trả lời C2.
HS: Trình bày lập luận, nêu rõ là ta đã biết trong cuộn thứ cấp có dòng điện xoay chều
GV: Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
HS: Thảo luận chung ở lớp và rút ra KL.
Hoạt động4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế(làm tăng hoạc giảm hiệu điện thế)
GV: yêu cầu HS đọc và ghi lại số vòng n1 và n2 của máy biến thế trên bàn GV
HS: Quan sát TN của GV đo U1 và U2+
Và ghi lại các kết quả vào bảng 1
GV: Y/c Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1,,n 2
HS:Thảo luận ở lớp thiết lập công thức U1/U2=n1/n2
GV: Hãy phát biểu thành lời mối liên hệ trên.
HS: Trả lời câu hỏi của GV
GV: Nêu dự đoán về trường hợp số vòng dây n1>n2 và ngược lại
HS: Thảo luận chung cả lớp nêu dự đoán
GV: Tiến hành TN
HS: Quan sát TN kiểm tra
GV: Y/c Rút ra kết luận chung ở lớp
HS: Thảo luận và rút ra KL
Hoạt động5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. Chỉ ra được ở đầu nào đặt máy tăng thế, ở đầu nào đặt máy hạ thế. Giải thích hiện tượng đó
Mục đích của máy biến thế là phải tăng hiệu điện thế lên hàng chục nghìn vôn để giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng mạng điện trong gia đình chỉ có hiệu điện thế 220V. Vậy ta phải làm như thế nào để vừa giảm hao phí trên đường dây tải điện, nhưng đảm bảo phù hơp với hiệu điện thế của các dụng cụ điện trong gia đình?
Hoạt động 6 Vận dụng : Xác định số vòng của các cuộn dây của máy biến thế phù hợp với yêu cầu cụ thể về tăng thế hay giảm thế
GV: Y/C HS làm việc cá nhân trả lời câu 4
HS: Đại diện trình bày kết quả ở lớp
I-Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
1-Cấu tạo:
(SGK)
2- Nguyên tắc hoạt động
C1: Có sáng
Vì:
C2:U xoay chiều
Vì:
3- Kết luận: SGK
Dùng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
Quan sát:
Kết
quả
Lần TN
U1 (V)
U2
(V)
n1
n2
1
3
2
1500
1000
2
3
2
1500
1000
3
9
6
1500
1000
C3:
Kết luận:
U1/U2=n1/n2
III- Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện
Để giảm hao phí trên đường dây tải điện cân lắp đặt máy tăng thế . Nhưng ở nơi tiêu thụ điện lại cần lắp đặt máy hạ thế
IV- Vận dụng :
C4
U1/U2=n1/n2đn2=U2.n1/U1 =6.4000/220
=109(vòng)
4. Củng cố:
- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế?
- Máy biến thế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Muốn máy biến thế ở C4 trở thành máy tăng thế ta làm thế nào?
5. Hướng đẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc trước bài Thực hành
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành
Ngày soạn : 03/01/2013
.
Tiết 41 : Tổng kết chương II : Điện Từ Học
I- Mục tiêu
1.Kiến thức: Ôn tậpvà hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện , dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
2.Kỹ năng: Luyện tập thêm về vận dụng những kiến thức vào một số trường hợp cụ thể
3.Thái độ : Nghiêm túc,
II- Chuẩn bị:
Đối với GV : Đáp án bài tổng kết chương
Học sinh: trả lời các câu hỏi ở mục Tự kiểm tra
III. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra ( Từ câu 1- câu 9)
GV: Gọi học sinh trả lời các câu hỏi tự kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi GV đưa ra
Các học sinh khác bổ xung khi cần thiết.
Hoạt động2 : Hệ thống hoá một số kiến thức, so sánh lực từ của nam châm và lực từ dòng điện trong một số trường hợp
GV: Nêu cách xác định lực từ do một thanh nam châm tác dụng lên cực Bắc một thanh nam châm và lực điện từ của thanh nam châm đó tác dụng lên dòng điện thẳng.
HS: thảo luận, cử người trả lời.
GV: So sánh lực từ do nam châm vĩnh cửu với lực từ do nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm
HS: thảo luận, cử người trả lời.
GV: Nêu qui tắc tìm chiều đường sức từcủa nam châm vĩnh cửu và của nam châm điện chạy bằng dòng điện một chiều.
HS: Đại diện phát biểu quy tắc
I. Tự kiểm tra:
1: .lực từ . kim nam châm
2:C
3: trái ... đường sức từ ....ngón tay giữa ..ngón tay cái choãi ra 900
4: D
5: cảm ứng xoay chiều ..số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
6: Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang.Đầu quay về hướng bắc địa lý là cực bắc của thanh nam châm
7: Quy tắc SGK
8:Giống: Có hai bộ phận chính là nam câm và cuộn dây
Khác: Một loại rô to là cuộn dây, một loại rô to là nam châm
9:là nam châm và khung dây
II. Vận dụng
C10 :
C11 :
C12 :
4. Củng cố:
Một khung dây đặt trong từ trường (như hình vẽ). Trường hợp nào dưới đây khung dây không xuất hiện dòng điện xoay chiều? Hãy giải thích vì sao?
a, Khung dây quay quanh trục PQ.
b, Khung dây quay quanh trục AB.
A
N
S
P Q
B
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài tập củng cố
- Đọc trước bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Ngày soạn : 03/01/2013.
Tiết 42 : Hiện Tượng Khúc Xạ Anh Sáng
I- Mục tiêu
1.Kiến thức:
Nhận biết được hiện tượng khúc sạ ánh sáng.
Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng
2.Kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức đã học để giảI thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môI trường gây nên
3.TháI độ: Yêu thích môn học
*Trọng tâm : Định luật khúc xạ .
II- Chuẩn Bỵ:
*Đối với mỗi nhóm học sinh:
1bình thuỷ tinh
1bình nước sạch.
1 ca múc nước.
1 miếng gỗ phẳng mềm .
3 đinh gim.
*GV: 1bình thuỷ tinh.
1 miếng gỗ phẳng để làm màn hứng sáng.
IV. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại một số kiến thức có liên quan đến bài mới. Tìm hiểu hình 40.1 SGK
GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau :
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
Người ta biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng cách nào?
HS: Đại diện trả lời
GV vào bài như SGK
HS: Tiến hành TN theo nhóm và trả lời câu hỏi ở đàu bài
Hoạt động2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước:
GV: Y/C HS Quan sát H40.2 và nhận xét đường truyền của tia sáng ở từng môI trường? Các tia sáng nay tuân theo định luật nào?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi
GV: Khi ánh sáng truyền từ môI trường không khí sang môI trường nước đã xảy ra hiện tượng gì?
HS: Đại diện trả lời
GV giới thiệu Vũ hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
HS: Lắng nghe
GV: Hiện tượng này khác gì so với hiên tượng phản xạ ánh sáng mà các em đã học?
HS: Thảo luận, cử đại diện trả lời
GV: yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I sau đó kháI niệm Vũ các đường biểu diễn
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận đưa ra các KN
Nhận xét Vũ góc tới và góc khúc xạ?
GV tiến hành TN hình 40.2 sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu C1,C2
HS: Theo dõi TN, đại diện trả lời C1, C2
GV nghe câu trả lời, sửa chữa những chỗ sai sót cho HS.
HS: trả lời từng câu hỏi sau đó rút ra kết luận
Trả lời C3
Hoạt động3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4.
HS: Thảo luận, trả lời C4
GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Quan sát sự bố trí thí nghiệm của từng nhóm .
Lưu ý học sinh làm thí nghiệm theo phương pháp che khuất.
HS: Tiến hành tn theo nhóm
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C5,C6 HS: thảo luận, cư
R đại diện trả lời câu hỏi.
GV nghe sửa lại phần sai sau đó yêu cầu học sinh ghi câu trả lời chính xác
HS: Ghi câu trả lời đúng vào vở
Hoạt động4: vận dụng
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C6,C7
HS: Hoàn thành C6,C7 theo nhóm
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
Quan sát:
2. Kết luận:
(SGK)
3. Một vài kháI niệm:
S
N
P I
N’
K
I: điểm tới.
SI : Tia tới.
NN/ : Pháp tuyến
IK : Tia khúc xạ
Góc SIN : Góc tới
Góc N/IK : Góc khúc xạ
4, Thí nghiệm:
C1:
C2:
C3:
II- Sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ nước sang không khí.
Dự đoán
C4
Thí nghiệm kiểm tra:
C5:
C6:
III. Vởn dụng
C6 :
C7 :
Củng cố:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Nêu kết luận Vũ hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại
Cho cả lớp thảo luận.
GV phát biểu chính xác các câu trả lời của học sinh .
5. Hướng dẫn Vũ nhà :
- HS làm bài tập SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 41 SGK
*************************************
Ngày soạn : 10/01/2013.
Tiết 43 : thấu kính hội tụ
I-Mục tiêu.
1.Kiến thức: Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt( tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có phương đi qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.
2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị :
Đối với GV và mỗi nhóm học sinh:
1 thấu kính hội tụ
1giá quang học.
1màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng.
1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song
Iii. tiến trình bài giảng:
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra:
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
Nêu kết luận về sự truyền ánh sáng từ môi trường không khí ra môi trường nước?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Nêu vấn đề (Như SGK )
HĐ2:Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ
GV: hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm
HS: Tiến hành TN theo nhóm
GV: Y/c trả lời C1
HS: Từ KQ thí nghiệm ,nhận xét trả lời câu hỏi C1
GV: thông báo tới học sinh các khái niệm mới là tia tới và tia ló
Yêu cầu học sinh trả lời câu C2
HS: Hoàn thành C2
GV nghe học sinh trình bày sửa những chỗ sai sót nếu có
HĐ3: Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ
GV: đưa ra một số thấu kính hội tụ cho HS quan sát hình dáng sau đó trar lời C3
HS: Quan sát thấu kính rồi trả lời C3
GV: Thông báo về chất liệu làm thấu kính hội tụ thường dùng trong thực tế. Và cách nhận dạng thấu kính dựa vào hình vẽ và ký hiệu của thấu kính hội tụ
HS: Ghi vở
HĐ4: Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hôi tụ:
GV: tiến hành thí nghiệm yêu cầu
học sinh quan sát rồi đưa ra dự đoán trả lời C4:
HS: Làm TN và thảo luận trả lời C4
GV: Yêu cầu học sinh kiểm tra lại dự đoán(có thể dùng thước thẳng)
HS: Kiểm tra dự đoán
GV: thông báo khái niệm trục chính
HS: Ghi vở
GV: Thông báo về khái niệm quang tâm và làm tiếp thí nghiệm chiếu tia sáng đi qua quang tâm
HS: quan sát trả lời
tia tới đi qua quang tâm ló ra tiếp tục truyến thẳng
GV: l
File đính kèm:
- giao an li 9 - 2.doc