Bài soạn môn Vật lý 9 - Tuần 13

I. Mục tiêu

 1.Về kiến thức:

- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chảy qua và từ phổ của thanh nam châm thẳng.

- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.

- Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện và ngược lại.

 2.Về kĩ năng:

 - Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.

- Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện đi qua.

 3.Về thái độ

 - Thận trọng khi làm TN

II.Chuẩn bị

 1. Giáo viên:

 Mỗi nhóm HS :

- 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn bên trong có mạt sắt, 1 biến thế nguồn, 1 công tắc, 1 bút dạ, 3 đoạn dây nối.

 2. Học sinh:

- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 24

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/11/2013 tiết: 25 tuần: 13 Bài 24 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chảy qua và từ phổ của thanh nam châm thẳng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. - Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 2.Về kĩ năng: - Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện đi qua. 3.Về thái độ - Thận trọng khi làm TN II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS : - 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn bên trong có mạt sắt, 1 biến thế nguồn, 1 công tắc, 1 bút dạ, 3 đoạn dây nối. 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 24 III. Tiến trình bài dạy 1. Ổnn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua - Giao dụng cụ cho nhóm HS và yêu cầu các nhóm tiến hành TN, quan sát từ phổ được tạo thành, thảo luận nhóm để thực hiện C1. Đồng thời đến từng nhóm, theo giỏi và giúp đỡ các nhóm HS yếu, lưu ý các em quan sát phần từ phổ bên trong ống dây. - Có thể gợi ý: đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với nam châm thẳng ? - Hướng dẫn HS dùng các kim nam châm nhỏ, được đặt trên trục thẳng đứng có giá, hoặc dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây tạo thành một đường cong khép kín. Để có nhận xét chính xác, gợi ý HS vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ ở cả hai đầu cuộn dây. Hoạt động 2 : Rút ra kết luận về từ trường của ống dây - Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp để rút ra các kết luận. - Nêu vấn đề : Từ sự tương tự nhau của hai đầu thanh nam châm và hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua là hai từ cực không? Khi đó, đầu nào của ống dây là cực Bắc ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy tắc nắm bàn tay phải - Đặt câu hỏi: từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không ?Sau đó tổ chức cho HS làm TN kiểm tra dự đoán. Khi các nhóm làm TN kiểm tra xem HS làm thế nào để biết được chiều đường sức từ có thay đổi hay không. - Yêu cầu và hướng dẫn HS cả lớp đều nắm tay theo hình 24.3 SGK, từ đó tự rút ra qui tắc xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. - Hướng dẫn HS biết cách xoay nắm tay phải cho phù hợp với chiều dòng điện chạy qua các vòng dây trong các trường hợp khác nhau. Trước hết, xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, sao đó nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây vào các trường hợp cụ thể, yêu cầu HS dùng nam châm thử kiểm tra lại kết quả. Hoạt động 4 : Vận dụng GV: yêu cầu HS trả lời C4 GV: yêu cầu HS trả lời C5, C6 - Làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời C1. - Vẽ một số đường sức từ của ống dây ngay trên tấm nhựa. Thực hiện C2. - Đưa kim nam châm nối tiếp nhau trên đường sức từ, vẽ mũi tên chỉ chiều đường sức từ ở ngoài và trong ống dây Trao đổi nhóm để nêu các nhận xét trong C3 - Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ, chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây - Dự đoán: khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây có thể thay đổi. - Làm TN kiểm tra dự đoán. - Rút ra kết luận vveef sự phụ thuộc của chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây vào chiều dòng điện chạy qua ống dây. - Nghiên cứu hình 24.3 SGK để hiểu rỏ qui tắc nắm tay phỉa, phát biểu qui tắc. Làm việc cá nhân, ấp dung qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây trên hình 24.3 SGK - Làm việc cá nhân để thực hiện C4 HS: hoạt động nhóm I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm C1: So với từ phổ của thanh nam châm thì giống nhau Khác nhau là bên trong ống dây cũng có các đường mạt sắt sắp xếp gần như // nhau. C2: Đường sức từ ở trong và ngoài oonga dây tạo thành đường cong khép kín. C3: Giống như thanh nam châm. 2. Kết luận II. Quy tắc nắm tay phải 1.Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? Kết luận Chiều đường sức từ phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây. 2.Quy tắc nắm tay phải Nắm tay phải rồi sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. III. Vận dụng C4 : Đầu A là cực nam, đầu B là cực bắc. C5: Kim sai là kim số 5. Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu B. C6 : Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam. 4.Củng cố: - GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. - Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Dặn dò : - Làm bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị bài 25 - Về nhà học thuộc ghi nhớ và các kết luận IV. Rút kinh nghiêm: Ngày soạn: 9/11/2013 tiết: 26 tuần:13 Bài 25 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN I. Mục tiêu 1.Về kiến thức: - Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 2.Về kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện. - Vận dụng giải thích được việc các nhà máy cơ khí, luyện kim có nhiều cát bụi, vun sắt, việc sử dụng các nam châm điện để thu gom sắt, vụn sắt làm sạch môi trường. ( Nội dung tích hợp môi trường ) 3.Về thái độ - Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: - 1 ống dây có khoảng 500 đến 700 vòng. - 1 la bàn hoặc 1 thanh nam châm đặt trên giá thẳng đứng. - 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6 vôn, 1 ampe kế, 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn. - 1 lõi non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, 1 ít đinh sắt 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 25 III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Nhớ lại các kiến thức đã học về nam châm điện - Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào ? - Nêu cấu tạo hoạt động của nam châm điện ? - Trong thực tế nam châm điện được dùng làm gì? - Gọi HS trả lời , đánh giá,cho điểm. - ĐVĐ : Sắt thép đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không ? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép ? Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép - Nêu mục đích TN - Cho các nhóm bố trí tiến hành TN. - Nhóm báo cáo kết quả chưa đúng cho làn TN lại. Hoạt động 3 : Rút nhận xét về sự nhiễm từ của sắt, thép - Nêu mục đích TN ? - Yêu cầu HS bố trí TN như hình 25.2 và trả lời C1 - Qua hai TN ta rút ra được kết luận gì ? Hoạt động 4 : Tìm hiểu nam châm điện - Yêu cầu HS trả lời C2 - Có thể tăng lực từ của nam châm điện bằng cách nào ? Hoạt động 5: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C4 ; C5 ; C6 - Trả lời các câu hỏi của GV - Quan sát hình 25.1 và đọc mục 1a. - Thảo luận nêu mục đích TN. - Tiến hành TN theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN - Đọc mục 1b - Cá nhân nêu mục đích TN. - Làm TN quan sát hiện tượng và Đại diện nhóm trả lời C1. - Cá nhân rút ra kết luận - HS khác đọc lại kết luận SGK. - Đọc và quan sát hình 25.3 . Cá nhân trả lời C2 - Cá nhân trả lời và thực hiện C3 - Cá nhân hoàn thành C4 ; C5 ; C6. - Dòng điện gây ra lực tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó.Ta nói dòng điện có tác dụng từ. - Nam châm điện gồm ống dây có lõi sắt non. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, lõi sắt bị nhiễm từ trở thành nam châm. Khi ngắt dòng điện lõi sắt mất từ tính. - Nam châm điện dùng làm bộ phận của cần cẩu, rơle điện từ I. Sự nhiễm từ của sắt, thép 1. Thí nghiệm : + Khi K đóng kim nam châm lệch khỏi phương ban đầu + Khi đặt lõi sắt hoặc thép trong lòng ống dây, đóng K góc lệch của kim nam châm lớn hơn trường hợp không có lõi sắt hoặc thép. C1: Khi ngắt dòng điện lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính 2. Kết luận: II. Nam châm điện C2 : Cấu tạo :Ống dây có lõi sắt non -Các số (1000-1500) cho biết có thể sử dụng số vòng dây khác nhau. 1A-22W cho biết ống dây dùng với dòng điện có CĐ 1A, điện trở của ống dây là 22W C3 : b>a ; d > c ; e > b,d III. Vận dụng C4 :Vì kéo làm bằng thép nên khi tiếp xúc với nam châm nó còn giữ từ tính. C5: Ngắt dòng điện. C6: - Có thể tạo nam châm có từ tính cực mạnh. - Làm mất từ tính - Thay đổi từ cực của nam châm 4.Củng cố: Tích hợp BVMT: + Trong các nhà máy cơ khí, luyện kim có nhiều các bụi, vụn sắt, việc sử dụng các nam châm điện để thu gom bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải pháp hiệu quả. + Loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt, đó là có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian. Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu có các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường trái đất. Sự định hướng này có thể bị đảo lộn nếu trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy, bảo vệ môi trường tránh ảnh hưởng tiêu cực của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên nhiên. - GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ. - Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết. 5. Dặn dò : - Làm bài tập trong sách bài tập và học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài 26 IV. Rút kinh nghiêm: Ký duyệt Lương Ngọc Nam

File đính kèm:

  • docvat li 9.tuan 13.doc