I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung.
- Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức
- Giải thích được máy biến thế hoạt động dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.
2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về hiện tương cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ thuật.
3. Thái độ :Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách logic trong phong cách học vật lí .
II-CHUẨN BỊ:
+Mỗi nhóm HS: 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng; 1 nguồn điện xoay chiều 12V; 1 vôn kế xoay chiều 15V.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát,thảo luận, nhận xét, rút ra kết luận.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất?
3/Bài mới:
31 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Tuần 21 đến tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày dạy:
Tiết: 41
BÀI 37
MÁY BIẾN THẾ
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung.
Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức
Giải thích được máy biến thế hoạt động dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi.
Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu dây tải điện.
Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về hiện tương cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ thuật.
Thái độ :Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách logic trong phong cách học vật lí .
II-CHUẨN BỊ:
+Mỗi nhóm HS: 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng; 1 nguồn điện xoay chiều 12V; 1 vôn kế xoay chiều 15V.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát,thảo luận, nhận xét, rút ra kết luận.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Khi truyền tải điện năng đi xa thì có biện pháp nào làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? Biện pháp nào tối ưu nhất?
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1tổ chức tình huống học tập,:
*Tình huống: (như SGK)
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo máy biến thế:
Sử dụng máy biến thế nhỏ và kết hợp hình 37.1 cho HS quan sát và nhận xét:
Số vòng dây của 2 cuộn có bằng nhau không?
Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này qua cuộn dây kia được không? Vì sao?
GV giới thiệu: lõi sắt gồm nhiều lớp sắt silic ép cách điện với nhau mà không phải là thỏi đặc.
HĐ3: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế:
Yêu cầu HS đọc và trả lời C1
Cho HS làm TN kiểm tra dự đóan câu trả lời C1
Yêu cầu HS trả lời C2
Nếu dặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hđt xoay chiều thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm gì?
Lõi sắt có nhiễm từ không?
Từ trường có xuyên qua cuộn dây thứ cấp không?àHiện tượng gì xảy ra với cuộn thứ cấp?
HĐ4: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế :
Treo và giới thiệu bảng 1 SGK
Tiến hành làm TN cho HS quan sát và ghi số liệu vào bảng 1
àKết luận
Nếu n1> n2 àU1 như thế nào đối với U2 à máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế?
Nếu n1< n2 àU1 như thế nào đối với U2 à máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế?
Vậy muốn tăng hay giảm hiệu điện thế thứ cấp ta làm thế nào?
Làm TN máy hạ thế cho HS quan sát
HĐ5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện:
GV thông báo tác dụng của máy ổn áp là do máy có thể tự di chuyển con chạy ở cuộn thứ cấp sao cho U ở cuộn thứ cấp luôn ổn định.
Để có U hàng ngàn vôn trên đường dây tải điện để giảm hao phí điện năng ta làm thế nào?
Khi sử dụng dùng hđt thấp ta phải làm thế nào?
HĐ6: Vận dụng, Yêu cầu HS trả lời C4.
1 HS lên bảng trả lời
1 HS đọc phần mở bài
Cá nhân quan sát trả lời
Số vòng khác nhau
Cá nhân trả lời
Trả lời C1
Làm TN theo nhóm
Trả lời C2
Biến thiên
Lõi sắt nhiễm từ biến thiên.
Xuất hiện dòng điện xoay chiều cảm ứng
Quan sát TN
Ghi các số liệu thu được thảo luận nhóm trả lời C3
HS trả lời
HS trả lời
Dùng máy biến thế
Quan sát H37.2 HS nêu được nơi nào cần dùng máy tăng thế và nơi nào cần máy hạ thế
Đọc và trả lời C4
Trình bày phần trả lời của cá nhân
Thảo luận cả lớp câu trả lời
I- Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế:
Cấu tạo: Gồm:
Hai cuộn dây dẫn có số vòng klhác nhau, đặt cách điện với nhau.
Một lõi sắt chung cho cả hai cuộn dây.
Nguyên tắc hoạt động:
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều
II-Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế:
Quan sát:
Ta có: n1= 750 vòng
n2= 1500 vòng
Khi U1= 3V thì U2= 6V
Khi U1= 2,5V thì U2= 5V
=>
Kết luận:
Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng.
Khi U1>U2 :máy hạ thế.
Khi U1<U2 :máy tăng thế.
III-Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện:
Ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế
III-Vận dụng:
- C4: U1= 220V, n1=4000 vòng
U2= 6V .
Ta có
=> n2==109 vòng
Tương tự: U2= 3V
=> n2 = 54 vòng
4/ Củng cố:
Thế nào là máy tăng thế, thế nào là máy hạ thế?
Biểu thou tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn day như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ
- Làm bài tập 37.1à37.4 SBT
- Đọc” Có thể em chưa biết”
V-RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 21 Ngày dạy:
Tiết: 42
BÀI 38:
THỰC HÀNH:
VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.
Nhận biết loại máy ( máy nam châm hay cuộn dây quay).
Các bộ phận chính của máy.
Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay.
Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.
Luyện tập vận hành máy biến thế. Nghiệm lại công thức của máy biến thế .
Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở. Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng vận dụng máy phát điện và máy biến thế. Biết tìm tòi thực tế.
Thái độ : Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác với bạn.
II-CHUẨN BỊ:
+Mỗi nhóm HS :1 máy phát điện xoay chiều loại nhỏ; 1 bóng đèn 3V có đế; 1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vòng, lõi sắt có thể tháo lắp được; 1 nguồn điện xoay chiều; 6 sợi dây dẫn dài 30cm; 1 vôn kế xoay chiều 0-15V.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại,thảo luận, làm thí nghiệm thực hành,nhận xét, rút ra kết luận.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Ôn lại cấu tạo và hoạt động của phát điện xoay chiều và máy biến thế:
Giới thiệu hai loại máy cho HS phân biệt và nêu cách nhận biết.
Cho biết nguyên tắc hoạt động của máy phát điện và máy biến thế.?
Nêu mục đích của bài thực hành và lưu ý HS tìm hiểu thêm tính chất của hai loại máy trong bài học lí thuyết.
HĐ2: Vận hành máy phát điện xoay chiều:
Phân phối máy phát điện, các phụ kiện.
Yêu cầu HS mắc mạch điện.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện.
Kiểm tra mạch điện của các nhóm, không lấy điện 220V.
Yêu cầu 1 nhóm lên vẽ sơ đồ mạch điện
Nhận xét hoạt động chung của các nhóm.
HĐ3: Vận hành máy biến thế:
Phát dụng cụ thí nghiệm, giới thiệu qua các phụ kiện ( nguồn điện xoay chiều, vôn kế xoay chiều, dây nối).
Hướng dẫn và kiểm tra lấy điện từ nguồn điện xoay chiều của từng nhóm trước khi cho HS sử dụng.
Hướng dẫn HS tháo một cạnh của lõi sắt. So sánh hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với khi lõi sắt kín.
Phân biết máy phát điện và máy biến thế dựa vào cấu tạo đã học.
Nêu nguyên tắc hoạt động.
Hoạt động nhóm mắc mạch điện
Vẽ sơ đồ mạch điện
Thực hành vận hành, nhận xét để trả lời C1, C2 .
Tìm hiểu ảnh hưởng của chiều quay, tốc độ quay của máy đến hđt ở đầu ra của máy
Nhận dụng cụ.
~ V1 V2
K
Làm việc theo nhóm
Lắp mạch điện.
Thực hiện các phép đo
Ghi kết quả vào bảng 1
Trả lời C3
Thực hiện tháo một cạnh của lõi sắt
So sánh hiệu điện thế
Cá nhân hòan thành bảng báo cáo
I- Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản:
Sơ đồ thí nghiệm: (H.38.1)
l ~l
V
C1: Cuộn dây quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu máy phát ra càng lớn.
C2: Khi đổi chiều quay của máy thì đèn vẫn sáng, kim điện kế vẫn quay.
II-Vận hành máy biến thế:
C3: Số đo các hiệu điện thế tỉ lệ với số vòng của các cuộn dây ( có sai số)
4/ Củng cố:
Nhắc lại cấu tạo chính của máy phát điện – máy biến thế.
Kiểm chứng lại xem U1/U2 = n1/n2 có chính xác hay không?
5/ Dặn dò: xem trước bài ôn tập tổng kết chương
V-RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 22 Ngày dạy:
Tiết: 43
BÀI 39:
TỔNG KẾT CHUƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về nam châm, lực từ, từ trường , động cơ điện, dòng điện cảm xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
Thái độ : trung thực, tích cực ôn tập.
II-CHUẨN BỊ: +HS : trả lời các câu hỏi phần Tự kiểm tra trang 105-106 SGK
III- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại,thảo luận, vận dụng, phân tích, rút ra kết luận.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Trình bày và trao đổi kết quả chuẩn bị :
Yêu cầu các nhóm, các tổ báo cáo phần chuẩn bị ở nhà của các bạn.
Goi HS đọc phần chuẩn bị bài ở nhà của mình đối với mỗi câu của phần Tự kiểm tra.
Cho HS trao đổi, thảo luận những câu liên quan tới những kiến thức và kĩ năng mà HS còn chưa vững .
GV khẳng định những câu trả lời cần có.
HĐ2:Hệ thống hóa kiến thức:
Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi:
Nêu cách xác định hướng của lực từ do một thanh nam châm tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm và lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng?
So sánh lực từ do một nam châm vĩnh cửu với lực từ do một nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm?
Nêu quy tắc tìm chiều của đường sức từ của nam châm vĩnh cửu và của nam châm điện chạy bằng dòng điện một chiều?
HĐ3:Luyện tập, vận dụng một số kiến thức cơ bản:
Cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi vận dụng từ câu 10 đến câu 13
Cho cả lớp thảo luận câu trả lời của cá nhân
Các nhóm trưởng hoặc tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị ở nhà của các bạn
Từng HS trình bày câu trả lời đã chuẩn bị.
Phát biểu, trao đổi, thảo luận từng câu của phần Tự kiểm tra từ câu 1 đến câu 9
Sửa chữa nếu có
HS trả lời theo yêu cầu của GV .
Trình bày câu trả lời và trao đổi, thảo luận với cả lớp
Nhận xét bổ sung
Cá nhân lần lượt trả lời cho các câu hỏi từ câu 10 đến câu 13.
Cá nhân trình bày ý kiến của mình.
Cả lớp thảo luận lời giải của bạn.
I- Tự kiểm tra:
lực từ; kim nam châm
C
trái; đường sức từ; ngón tay giữa; ngón cái choãi ra 900
Được
cảm ứng xoay chiều; số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
Treo thanh nam châm trên sợi chỉ đề thanh nam châm nằm ngang, đầu nào quay về hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm.
Quy tắc nắm tay phải
+ -
Giống: hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây
Khác: một có rôto là nam châm, một có rôto là cuộn dây
Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Từ trường tác dụng những lực điện từ làm khung quay.
II-Vận dụng:
Chiều lực từ hướng từ ngoài vào trong -
N
+ - +
a) Để giảm hao phí trên đường dây
b) Giảm đi 1002 = 10 000 lần
c) Vận dụng công thức
=> U2=== 6 V
Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến thiên nên trong cuộn dây này không xuất hiện dòng điện cảm ứng
Trường hợp a. Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn = 0. Do đó khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
4/ Củng cố:
Xem lại các câu hỏi và trả lời để khắc sâu kiến thức.
5/ Dặn dò: Xem trước chương III: QUANG HỌC Bài 40: “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”
V-RÚT KINH NGHIỆM:
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
Tuần: 22 Ngày dạy:
Tiết: 44
BÀI 40:
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạánh sáng.
Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường gây nên.
Kỹ năng: Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN. Tìm quy luật một hiện tượng.
Thái độ : có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
II-CHUẨN BỊ: -Mỗi nhóm HS: Một bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong; 1bình chứa nước sạch; một ca múc nước; 1 miếng gỗ phẳng; 3 chiếc đinh ghim.
GV : Một bình thủy tinh hình hộp chữ nhật đựng đầy nước; 1 miếng gỗ phẳng; 1 chùm sáng có thể tạo chùm sáng hẹp (dùng bút lade)
III -PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại,thảo luận, làm thí nghiệm,nhận xét, rút ra kết luận.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Giới thiệu chương III, tổ chức tình huống học tập:
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh đầu chương và đặt câu hỏi: Gồm những dụng cụ gì?
GV đặt câu hỏi như SGK và yêu cầu HS trả lời
Tổ chức tình huống như SGK
HĐ2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước:
GV cho HS quan sát H40.2 nhận xét về đường truyền của tia sáng trong các trường hợp ở mục 1 a,b,c
Tại sao trong môi trường không khí, nước ánh sáng truyền theo đường thẳng?
Tại sao ánh sáng bị gãy ở mặt phân cách?
GV thông báo hiện tượng khúc xạ ánh sáng như phần I-2.
Yêu cầu HS đọc các khái niệm về tia tới, tia khúc xạgóc tới, góc khúc xạ, mặt phẳng tới, pháp tuyến...
GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, chỉ ra tia tới, góc tới, tia khúc xạ, góc khúc xạ
Yêu cầu HS trả lời C1, C2 cùng thảo luận nhóm câu trả lời.
HĐ3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi đi từ nước sang không khí:
GV cho HS dự đoán trong trường hợp ánh sáng từ nước sang không khí kết luận trên còn đúng hay không? Đề xuất phương án TN để kiểm tra dự đoán.
GV phân tích các phương án TN HS nêu (ưu, nhược, tính khả thi), chọn phương án khả thi yêu cầu một vài nhóm tiến hành TN. Các nhóm còn lại tiến hành TN như SGK.
GV hướng dẫn HS tiến hành TN như sau:
+Bước 1: Cắm hai đinh ghim A,B
Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình.
Đổ nước từ từ vào cho đến vạch phân cách.
+Bước 2: Tìm vị trí đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A trong nước.
Đưa dinh ghim C tới vị trí đặt mắt sao cho nó che khuất cả A và B.
+Bước 3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước, dùng bút kẻ đường nối vị trí ba đinh ghim.
Yêu cầu HS trả lời C5, C6.
Hướng dẫn HS so sánh độ lớn góc khúc xạ so với góc tới.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HĐ4: Vận dụng
Yêu cầu HS trả lời C7, C8
Yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết”
HS quan sát hình ảnh đầu chương để trả lời câu hỏi của GV
HS quan sát H40.1 và lắng nghe để trả lời câu hỏi
Quan sát H40.2
Aùnh sáng SàI thẳng
Aùnh sáng IàK thẳng
Aùnh sáng SàK bị gãy khúc ở I
Theo định luật truyền thẳng của ánh sáng
HS nghe thông báo về hiện tượng khúc xạ.
Kết hợp hình 40.2 tìm hiểu các khái niệm.
Quan sát TN của GV và kết hợp H40.2 để nắm vững hơn .
Trả lời C1, C2.
C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
HS dự đoán kết luận trên không còn đúng
HS đề xuất một phương án TN để kiểm tra dự đoán.
HS lắng nghe phân tích của GV và tiến hành TN khi GV yêu cầu.
HS làm theo sự hướng dẫn của GV
HS rút ra kết luận và ghi vào vở
Cá nhân trả lời C7, C8
HS trả lời các câu hỏi của GV
HS đọc “Có thể em chưa biết”
S N
i
P I Q
r
N’ K
I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
1/Quan sát:
SI : tia tới
IK : tia khúc xạ
NN’: pháp tuyến
SIN = i : góc tới
KIN’= r : góc khúc xạ
Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là là mặt phẳng tới
2/Kết luận:
Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi tuyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác (từ không khí vào nước) gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3/Thí nghiệm: ( H40.2)
*Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
II-Sự khúc xạ của tia sáng khi đi từ nước sang không khí :
1/Thí nghiệm: ( H40.3)
2/Kết luận:
Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
III-Vận dụng:
C7: Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng :
Hiện tượng phản xạ ánh sáng :
Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ
Góc phản xạ bằng góc tới
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng :
Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc ở mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai
Góc khúc xạ không bằng góc tới
C8: Theo hình vẽ sau:
I
A
4/ Củng cố:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại.
5/ Dặn dò:
*Về nhà:Học bài, làm bài tập 40-41.1 SBT. Chuẩn bị bài 41
V-RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 23 Ngày dạy:
Tiết: 45
BÀI 41:
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I-MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
Mô tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
2. Kỹ năng: Thực hiện được TN về góc khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra qui luật.
3. Thái độ : nghiêm túc, sáng tạo.
II-CHUẨN BỊ: -Mỗi nhóm HS: Một miếng thủy tinh hình bán nguyệt; miếng gỗ phẳng hoặc miếng xốp; một tờ giấy có vòng tròn chia độ hoặc thước đo độ; 3 chiếc đinh ghim.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại,thảo luận, làm thí nghiệm,nhận xét, rút ra kết luận.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Phân biệt hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
Phân biệt sự khác nhau giữa tia sáng đi từ không khí sang nước và từ nước sang không khí.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:
*Tổ chức tình huống như SGK
HĐ2: Nhận biết sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới:
Cho HS nghiên cứu mục đích TN. Nêu phương pháp nghiên cứu. Bố trí TN.
Phương pháp che khuất là gì?
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
*Bước 1: cắm một đinh ghim tại A( góc NIA = 600).
*Bước 2: tìm vị trí đặt mắt ở phía cạnh cong của miếng thủy tinh để nhìn thấy ảnh của đinh ghim A. Đưa đinh ghim A’ tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả khe I và đinh ghim A.
*Bước 3: nhấc miếng thủy tinh ra, nối các vị trí A, I, A’
Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy đinh A’ mà không nhìn thấy đinh A?
GV hướng dẫn HS làm TN, thảo luận nhóm và trả lời C1, C2.
GV hướng dẫn HS tiến hành TN tương tự như trên với các trường hợp góc tới bằng 400, 300, 00.
Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Yêu cầu HS đọc phần mở rộng.
HĐ3: Vận dụng
Hướng dẫn HS trả lời C3:
Gọi 2 HS trả lời
HS quan sát H41.1
Do tính chất truyền thẳng của ánh sáng, khi các vật đứng thẳng hàng, mắt chỉ nhìn thấy vật đầu mà không nhìn thấy vật sau là do ánh sáng của vật sau bị vật trước che khuất.
HS làm TN theo nhóm theo hướng dẫn của GV
Aùnh sáng từ A truyền tới I bị I chắn rồi truyền tới A’ bị đinh A’ che khuất.
HS thảo luận và đại diện trả lời C1, C2.
C2:tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh bị khúc xạ tại mặt phân cách, AI là tia tới, IA’ là tia khúc xạ, góc NIA là góc tới, góc N’IA’ là góc khúc xạ.
HS tiếp tục làm TN với các góc tới khác nhau.
Các nhóm báo cáo kết quả
HS rút ra kết luận và ghi vào vở
HS thảo luận trả lời C3
HS trả lời C4.
Đọc phần ghi nhớ.
I- Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới:
1/Thí nghiệm:
Lần đo
Góc tới i
Góc khúc xạ r
1
600
2
450
3
300
4
00
2/Kết luận:
Khi tia sáng đi từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Khi góc tới tăng ( giảm)góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00, tia sáng không bị khúc xạ.
II-Vận dụng:
C3: nối B với M cắt PQ tại I.
Nối A với I ta có đường truyền của tia sáng từ A tới mắt.
M
I
P Q
B
A
C4: IG là đường biểu diễn của tia khúc xạ của tia tới SI
4/ Củng cố:
- Mắt nhìn A hay B? Vì sao?
Yêu cầu HS trả lời C4
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
Yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết”
5/ Dặn dò: *Về nhà:Học bài, làm bài tập 40-41.2à 40-41.3 SBT. Chuẩn bị bài 42
V-RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 23 Ngày dạy:
Tiết: 46
BÀI 42:
THẤU KÍNH HỘI TỤ
I-MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua TKHT.
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về TKHT và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế.
Kỹ năng: Biết làm TN dựa trên yêu cầu của kiến thức trong SGK à tìm đặc điểm của TKHT
Thái độ : nghiêm túc, sáng tạo.
II-CHUẨN BỊ: -Mỗi nhóm HS - GV : 1 TKHT có tiêu cự khoảng 10 – 12cm; 1 giá quang học; 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng.; 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại,thảo luận, làm thí nghiệm,nhận xét, rút ra kết luận.
IV-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống:
*Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ngược lại.
*Tổ chức tình huống như SGK, thêm câu chuyện “ Dùng băng để lấy lửa”
HĐ2: Nhận biết đặc điểm của TKHT:
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và bố trí thí nghiệm như H42.2 cho HS quan sát và trả lời C1, C2.
Rút ra nhận xét về cách nhận biết TKHT.
Cho các nhóm HS nhận TKHT về quan sát để so sánhđộ dày của TK ở phần giữa và phần rìa.
GV thông báo khái niệm tia tới , tia ló, mặt cắt của một số dạng thấu kính thường gặp (H42.3)
HĐ3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT:
Gọi HS đọc và trả lời C3, từ đó nhận biết về khái niệm trục chính.
Thông báo về khái niệm quang tâm. GV làm TN kiểm tra.
Cho HS thảo luận nhóm tra
File đính kèm:
- VL 9 T21-.doc