I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính, các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
2/Kỹ năng: Thực hiện phép vẽ, phép tính về hình quang học.
Giải thích một số hiện tượng và và một số ứng dụng về quang hình học.
3/Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Ôn tập từ bài 4050
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định tổ chức lớp:
2/Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:20/3/08
ND:27/3/08
Tuần : 29
Tiết : 57 BÀI 51 : BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính, các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
2/Kỹ năng: Thực hiện phép vẽ, phép tính về hình quang học.
Giải thích một số hiện tượng và và một số ứng dụng về quang hình học.
3/Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Ôn tập từ bài 40à50
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định tổ chức lớp:
2/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:Kiểm tra bài cũ-Tình huống học tập:
*HS1: Kính lúp là gì? Người ta dùng kính lúp để làm gì? Hệ thức liên hệ giữa bội giác và tiêu cự của kính lúp? Sửa BT 50.1,2
*HS2: Trbày cách vẽ ảnh của vật
tạo bởi TKHT và TKPK? Sửa BT 50.4
-Hs trả lời
50.1: C, 50.2: C
50.4: G=3x có f ngắn , cho ảnh lớn hơn G=2x
M
HĐ2: Giải bài 1:
-Y/c Hs đọc và nắm vững yêu cầu của đề bài1
-Cho Hs vẽ hình vào vở
-Gợi ý:
+Khi chưa đổ nước, mắt có nhìn thấy O khôg? Vì sao?
+Tại sao mắt nhìn thấy A mà khôg thấy O?
+Khi đổ nước vào bình với h’=3/4h, mắt có nhìn thấy O khôg ? Vì sao?
+Để vẽ đường truyền của ánh sáng từ O đến mắt cần vẽ những tia nào?
-Chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới góc khúc xạ trên hình vẽ?
-Đọc đềø bài và vẽ hình
+Mắt không nhìn thấy O vì bị thành bình che khuất, as từ O không truyền đến mắt được
+Mắt nhìn thấy O vì as từ O truyền qua nước, kkhí đến mắt
+AM cắt mặt phân cách tại I, nối IO :là tia tới, IM là tia khúc xạ
BÀI 1 :
I
h’
O
A
-as từ O truyền đến mặt phân cách giữa 2 mtrường thì bị gãy khúc , cho một tia khúc xạ theo phương IM, I là điểm tới
-nối OIM ta được tia sáng từ tâm O đến mắt
HĐ3:Giải bài 2:
-Y/c Hs ttắt đề bài 2
-Xđịnh AB nằm trong khoảng nào? (d2f, d=2f, f<d<2f)
-Gọi Hs lên bảng dựng ảnh A’B’
-Lưu ý: dùng thước đo chiều cao của vật và ảnh theo đvị mm
-Y/c Hs vận dụng kthức hình học tìm bthức của h’ theo h
-Gọi Hs lên bảng tìm hệ thức của từg cặp tam giác đồng dạng
-Sửa chữa, thống nhất kết quả
-Ttắt đề
-f<d<2f
-Cá nhân lên dựng ảnh
-Tìm các cặp tam giác đồng dạng
BÀI 2: d=16cm, f=12cm
B
H
A
·
O
F’
F
A’
·
·
B’
íFABFOH:
à (1)
í OABOA’B’:
à (2)
Từ (1) (2) à
àA’O = =
à A’O = = 48cm
(2)à=
à h’ = 3h
HĐ4:Giải bài 3:
-Y/c ttắt đề bài 3
-Nêu những biểu hiện của mắt cận?
-Người bị cận càng nặng thì Cv càng dài hay ngắn?
-Nêu cách khắc phục tật cận thị?
-Người đeo kính cận sẽ thấy ảnh có đđiểm gì?
-Y/c Hs vẽ hình 51.2 vào vở
-Thảo luận : CMR tất cả các vật nằm trước kính đều cho ảnh nằm từ đei63m cực viễn đến kính
-Hs ttắt đề
-Hs trả lời: Cv gần hơn so với mắt bình thường
-Cv càng ngắn
à CVH < CVB
-Hs trả lời:
-Aûnh nằm trong khoảng tcự của kính (gần hơn Cv)
-Hs vẽ hình
-Thảo luận nhóm
BÀI 3:
CVB = 60cm
CVH = 40cm
ai cận nặng hơn?
Cách khắc phục
Giải
a)Hoà cận nặng hơn
b)Kính phân kì có F=Cv của mắt
àKính bạn Hoà có f ngắn hơn
K
I
B
B’
l
A’
A
F, Cv
Khi tịnh tiến AB luôn vgóc với trục chínhàIB khôg đổiàBO luôn cắt IK tại B’àB’ luôn nằm trong đoạn FIàA’B’ luôn nằm trong OF ( từ Cv đến kính)
IV-TỔNG KẾT BÀI HỌC:
-Nêu những biểu hiện của tật cận thị , tật mắt lão và cách khắc phục ?
-Cách dựng ảnh của một vật qua TKHT và TKPK?
V-NHẬN XÉT – DẶN DÒ :
-Học bài và làm bài tập 51.1 à 51.5 SBT
-Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết “
-Xem và chuẩn bị bài 52: Aùnh sáng trắng và ánh sáng màu
NS:20/3/08
ND:27/3/08
Tuần : 29
Tiết : 58 BÀI 51 : BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính, các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
2/Kỹ năng: Thực hiện phép vẽ, phép tính về hình quang học.
Giải thích một số hiện tượng và và một số ứng dụng về quang hình học.
3/Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Ôn tập từ bài 40à50
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định tổ chức lớp:
2/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:Kiểm tra bài cũ-Tình huống học tập:
*HS1: Kính lúp là gì? Người ta dùng kính lúp để làm gì? Hệ thức liên hệ giữa bội giác và tiêu cự của kính lúp? Sửa BT 50.1,2
*HS2: Trbày cách vẽ ảnh của vật
tạo bởi TKHT và TKPK? Sửa BT 50.4
-Hs trả lời
50.1: C, 50.2: C
50.4: G=3x có f ngắn , cho ảnh lớn hơn G=2x
M
HĐ2: Giải bài 1:
-Y/c Hs đọc và nắm vững yêu cầu của đề bài1
-Cho Hs vẽ hình vào vở
-Gợi ý:
+Khi chưa đổ nước, mắt có nhìn thấy O khôg? Vì sao?
+Tại sao mắt nhìn thấy A mà khôg thấy O?
+Khi đổ nước vào bình với h’=3/4h, mắt có nhìn thấy O khôg ? Vì sao?
+Để vẽ đường truyền của ánh sáng từ O đến mắt cần vẽ những tia nào?
-Chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc tới góc khúc xạ trên hình vẽ?
-Đọc đềø bài và vẽ hình
+Mắt không nhìn thấy O vì bị thành bình che khuất, as từ O không truyền đến mắt được
+Mắt nhìn thấy O vì as từ O truyền qua nước, kkhí đến mắt
+AM cắt mặt phân cách tại I, nối IO :là tia tới, IM là tia khúc xạ
BÀI 1 :
I
h’
O
A
-as từ O truyền đến mặt phân cách giữa 2 mtrường thì bị gãy khúc , cho một tia khúc xạ theo phương IM, I là điểm tới
-nối OIM ta được tia sáng từ tâm O đến mắt
File đính kèm:
- Bai 50, 51.doc