I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tíep được.
- Nhận biết được quan năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng chuyển động hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
- Nhận biết được sự chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng.
2/Kỹ năng:
- Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.
3/Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Hình vẽ hoặc tranh phô tô 59.1 SGK
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Tuần 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33 Ngày dạy:
Tiết: 65
CHƯƠNG IV: SỰ BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
BÀI 59 :
NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tíep được.
Nhận biết được quan năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng chuyển động hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
Nhận biết được sự chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng.
2/Kỹ năng:
Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp.
3/Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Hình vẽ hoặc tranh phô tô 59.1 SGK
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại,thảo luận, nhận xét, rút ra kết luận.
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Tình huống học tập:
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu tài liệu:
- Em nhận biết năng lượng như thế nào?
-Hs suy nghĩ
HĐ2: Oân tập và sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng:
-Y/c Hs thực hiện C1và giải thích. GV chuẩn bị lại kiến thức và cho HS ghi lại vào vỡ
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
+ HS trung bình trả lời.
+ Nếu HS kiến thức yếu không trả lời được, GV gợi ý nhiệt năng có quan hệ với yếu tố nào?
- HS rút ra kết luận:
Nhận biết cơ năn, nhiệt năng khi nào?
-Cá nhân hoàn thành C1, C2àRút ra KL
C1:- Tảng đá không có năng lượng khi nằm yên
- Tảng đá dược nâng lên mặt đất có năng lượng thế năng hấp dẫn
- Chiếc thuyền chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng.
C2: Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp: “ làm cho vật nóng lên”
I. NĂNG LƯỢNG:
Kết luận: Ta nhận biết được vật có cơ năng khi nó thực hiện công, có nhiệt năng khi nó nóng lên
HĐ3: Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng:
-Yêu cầu HS tự nghiên cứu và điền vào chỗ trống ra giấy nháp.
-GV gọi 5 HS trình bày 5 thiết bị.
-Yêu cầu HS nhận xét ý kiến củ từng bạn.
-GV chuẩn bị lại kiến thức và cho HS ghi vỡ.
-Yêu cầu HS trả lời C4, HS khác nhận xét và rút ra kết luận ghi vào vỡ.
- Nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng khi nào?
-Hs nghiên cứu trả lời theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày kết quả làm đuợc và nêu nhận xét.
- Cá nhân HS làm việc câu C4 rút ra kết luận
II- CÁC DẠNH NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ GIỮA CHÚNG:
Kết luận: Muốn nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng khi các dạng năng lượng đó chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
HĐ4: Vận dụng:
-Y/c Hs thực hiện C5.
-Cá nhân Hs hoàn thành C5.
IV-VẬN DỤNG:
C5:
4- Củng Cố:
- Nhận biết được vật có cơ năng khi nào?
- Trong các quá trìng biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không?
5- Dặn dò:
-Học bài và làm bài tập 59.1à59.4 SBT
-Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết “
-Xem và chuẩn bị bài 60: “ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG”
V-RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 33 Ngày dạy:
Tiết: 66
BÀI 60 :
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
Qua thí nghiệm, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp. Cho thiết bị lúc đầu, năng lượng không tự sinh ra.
Phát hiện được năng lượng ngiảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện.
Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi năng lượng.
2/Kỹ năng:
Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn năng lượng
Rèn được kĩ năng phân tích hiện tượng.
3/Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
Hình vẽ hoặc tranh phô tô 60.1-60.2 SGK
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại,thảo luận, nhận xét, rút ra kết luận.
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ổn định tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nhận biết được vật có cơ năng khi nào?
- Trong các quá trìng biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không?
3/Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Tình huống học tập:
Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu tài liệu phần đặt vấn đề ở đầu bài.
-Hs suy nghĩ
HĐ2: Tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện:
1/ Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng
-Y/c Hs quan sát thí nghiệm 60.1 rồi ,\lần lượt trả lời các câu hỏi GSK
- HS trả lời C1-GV gọi 1 HS trung bình trả lời. Nếu HS không trả lời được, yêu cầu HS nhắc lại thế năng, động năng, phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Để trả lời C2 phải có yếu tố nào? Thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS phân tích được thế năng, động năng, cơ năng
- yêu cầu HS trả lời C3 cơ năng có bị hao hụt không? Phần hao hụt đó đã chuyển hoá thành dạng năng lượng nào?
- Cơ năng bị hao hụt chứng tỏ cơ năng có tự sinh ra không?
-GV yêu cầu HS đọc thông báo và trình bày sự hiểu biết của thông báo. Sao đó GV chuẩn bị lại kiến thức.
-Yêu cầu Hs rút ra kết luận:
- Có bao giờ hòn bi chuyển động để hA>hB? Nếu có là do nguyên nhân nào?
2/Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại: hao hụt cơ năng
Gv giới thiệu qua cơ cấu vcà hướng dẫn HS quan sát thảo luận rút ra câu trả lời.
-Yêu cầu HS nêu sự biến đổi năng lượng trong mỗi bộ phận.
- So sánh thế năng AB và thế năng B
- Nếu HS còn không so sánh được thì thì yêu câùi HS đo 2 độ cao.
- Kết luận về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện và máy phát điện.
- Để HS phát biểu, sau đó GV chỉnh lại kiến thức của HS
C1: Thế năng Aàđộng năng Càthế năng B
C2: HS đo độ cao hAvàhB và nhận xét thế năngA và thế năng B. (hA>hB )
C3: thế năng của bi bị hao hụtàthế năng của vật bị hao hụt chứng tỏ cơ năng vật không tự sinh ra.
Cơ năng có ích > cơ năng ban đầu.
C4: Hoạt động: Quả nặng A rơiàdòng điện chạy sang động cơ làm động cơ quya kéo quà nặng B.
Cơ năng của quả nặng Aàđiện năngàcơ năng của động cơ điệnàcơ năng của B.
C5: cơ năng A> cơ năng B Sự hao hụt là do chuyển hoá thành nhiệt năng
Hs nhận xét ghi kết luận vào vỡ.
I. SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ, NHIỆT, ĐIỆN:
1/ Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng
Kết luận: Cơ năng hao phgí do chuyển hoá thành nhiệt năng.
2/Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại: hao hụt cơ năng:
(SGK)
HĐ3: Định luật bảo toàn năng lượng:
- Năng lượng có giữ nguyên dạng không?
- Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên không
- Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng lượng chuiyền hoá có sự mất mát không? Nguyên nhân mất mát đóàRút ra định luật bảo toàn năng lượng.
-HS trả lời theo hướng dẫn của GV và rút ra định luật.
II- ĐINH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG:
Kết luận: Năng lượng khơng tự sinh ra, không mất đi nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.
HĐ4: Vận dụng:
-Y/c Hs thực hiện C5, C6
-Cá nhân Hs hoàn thành C5.C6
IV-VẬN DỤNG:
SGK
4- Củng Cố:
- Nhận biết được vật có cơ năng khi nào?
- Trong các quá trìng biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không?
5- Dặn dò:
-Học bài và làm bài tập 60.1à60.3 SBT
-Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết “
-Xem và chuẩn bị bài 61: “ SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG, NHIỆT NĂNG VÀ THUỶ ĐIỆN”
V-RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T33-35.doc