A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.
- Nắm được công thức công vận tốc.
2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.
- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động.
Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Học kì I - Tiết 11: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3.9.2010
Phần1:CƠ HỌC.
Chương 1:ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
Tiết 11: BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : - Nắm được tính tương đối của quỹ đạo, tính tương đối của vận tốc.
- Nắm được công thức công vận tốc.
2. Kỹ năng : - Vận dụng tính tương đối của quỹ đạo, của vận tốc để giải thích một số hiện tượng.
- Sử dụng được công thức cộng vận tốc để giải được các bài toán có liên quan.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập phần tính tương đối của chuyển động.
Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Tóm tắt kiến thức :
+ Các công thức của chuyển động rơi tự do : v = g,t ; h = gt2 ; v2 = 2gh
+ Các công thức của chuyển động tròn đều : w = = 2pf ; v = = 2pfr = wr ; aht =
+ Công thức cộng vận tốc : = +
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 27 : D
Câu 8 trang 27 : D
Câu 9 trang 27 : B
Câu 4 trang 37 : D
Câu 5 trang 38 : C
Câu 6 trang 38 : B
Câu 8 trang 34 : C
Câu 9 trang 34 : C
Câu 10 trang 34 : B
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Gọi h là độ cao từ đó vật rơi xuống, t là thời gian rơi.
Yêu cầu xác định h theo t.
Yêu cầu xác định quảng đường rơi trong (t – 1) giây.
Yêu cầu lập phương trình để tính t sau đó tính h.
Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.
Yêu cầu tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.
Yêu cầu xác định vật, hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 2.
Yêu cầu chọn chiều dương và xác định trị đại số vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 1 và hệ qui chiếu 1 so với hệ qui chiếu 2.
Tính vận tốc của vật so với hệ qui chiếu 2.
Viết công thức tính h theo t.
Viết công thức tính quảng đường rơi trước giây cuối.
Lập phương trình để tính t từ đó tính ra h.
Tính vận tốc góc và vận tốc dài của kim phút.
Ttính vận tốc góc và vận tốc dài của kim giờ.
Tính vận tốc của ôtô B so với ôtô A.
Tính vận tốc của ôtô A so với ôtô B.
Bài 12 trang 27
Quãng đường rơi trong giây cuối :
Dh = gt2 – g(t – 1)2
Hay : 15 = 5t2 – 5(t – 1)2
Giải ra ta có : t = 2s.
Độ cao từ đó vật rơi xuống :
h = gt2 = .10.22 = 20(m)
Bài 13 trang 34
Kim phút :
wp = = 0,00174 (rad/s)
vp = wrp = 0,00174.0,1 = 0,000174 (m/s)
Kim giờ :
wh = = 0,000145 (rad/s)
vh = wrh = 0,000145.0,08 = 0,0000116 (m/s)
Bài 7 trang 38
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô B ta có :
Vận tốc của ô tô B so với ô tô A :
vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h)
Vận tốc của ôtô A so với ôtô B :
vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h)
D. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T11.doc