A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được đnghĩa của c/đ thẳng đều .
-Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và ptrình c/đ để giải các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Giải được các bài toán về c/đ thẳng đều ở các dạng khác nhau.
-Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian của c/đ thẳng đều .
-Biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
-Nhận biết được 1 c/đ thẳng đều trong thực tế.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: -Xem sgk VL8 để biết hs đã học gì.
-Vẽ trên giấy trong đồ thị toạ độ ở hình 2.2.
-Chuẩn bị 1 số btập về c/đ thẳng đều có đồ thị toạ độ khác nhau.
-Nội dung ghi bảng
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Học kì I - Tiết 2: Chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24.8.2010
Phần1:CƠ HỌC.
Chương 1:ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM.
Tiết 2:CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được đnghĩa của c/đ thẳng đều .
-Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và ptrình c/đ để giải các bài tập.
2.Kỹ năng:
- Giải được các bài toán về c/đ thẳng đều ở các dạng khác nhau.
-Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian của c/đ thẳng đều .
-Biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
-Nhận biết được 1 c/đ thẳng đều trong thực tế.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: -Xem sgk VL8 để biết hs đã học gì.
-Vẽ trên giấy trong đồ thị toạ độ ở hình 2.2.
-Chuẩn bị 1 số btập về c/đ thẳng đều có đồ thị toạ độ khác nhau.
-Nội dung ghi bảng
I.Chuyển động thẳng đều :-Hình 2.2
-T/g c/động trên qđường M1M2 là t = t2 - t1.
-Qđường đi được trong t/g t là : s = x2 - x1.
1.Tốc độ trung bình :
- cho biết mức độ nhanh chậm của c/đ.
-Đvị: m/s ; km/h...
2.Chuyển động thẳng đều: sgk.
3.Quãng đường đi được trong c/đ thẳng đều:
s = vtb.t = v.t ( s ~ t)
Nhận xét :sgk.
II.Phương trình c/đ và đồ thị toạ độ - t/gian của c/đ thẳng đều.
1.Phương trình c/đ thẳng đều: Hình 2.3
x = x0 + s = x0 + v.t
2.Đồ thị toạ độ -thời gian:
VD: sgk
Ptrình c/đ của xe đạp:
x = 5 + 10.t
a.Lập bảng biến thiên: sgk
b.Đồ thị: hình 2.4
* 7D,8A
2.Học sinh: xem lại bài học “Chuyển động đều “ ở lớp 8, có đủ SGK 10 CB.
C.Tổ chức hoạt động dạy học:
HĐ1: ôn tập kiến thức L8(5p).
HS
GV
-Hs trả lời theo sgk L8.
-Câu hỏi về c/đ thẳng đều , tốc độ trung bình.
HĐ2:Tìm hiểu tốc độ trung bình , c/đ thẳng đều.(10p)
HS
GV
-Theo dõi ,tâp trung vào bài.
-Hs trả lời những y/c của gv.
-Ghi nhận .Tính C1.Ghi nhận ý nghĩa của tốc độ tb.
Nhắc lại đơn vị tốc độ.
- Cho hs đọc sgk.
-ĐVĐ: như đầu bài của sgk
-Gv vẽ hình 2.2. Mô tả, y/c hs xác định quãng đường đi được và t/gian c/đ.
-Nêu k/niệm tốc độ trung bình.Y/c hs tính C1 , nêu đơn vị và ý nghĩa tốc độ.
-Cho hs đọc sgk.
HĐ3:Tìm hiểu sự phụ thuộc của đường đì và toạ độ vào t/gian.(10p)
HS
GV
-Hs từ công thức tốc độ suy ra.Nhận xét.
-Hs thảo luận để tìm ra ptrình toạ độ.
-Hdẫn hs lập công thức qđường đi được và y/c nhận xét.
-GV vẽ hình 2.3.Mô tả và dẫn dắt hs tìm toạ độ của ch/điểm sau t/g t.
HĐ4:Vẽ đồ thị toạ độ - tgian của c/đ thẳng đều.(15p)
HS
GV
- Hs đọc sgk và 1hs lên bảng viết ptrình c/đ.
-Hs trả lời như đã học ở toán.
- Cả lớp tính ở giấy nháp.1 hs lên bảng ghi kquả của mình ,các hs khác nhận xét .
-Các hs lần lượt lên bảng thực hiện các y/c của gv.
-Dựa vào đồ thị để giải thích và cho ví dụ cụ thể trên đồ thị.
-Cho hs đọc vd sgk ,y/c viết ptrình c/động.
-Y/c hs nhắc lại các bước vẽ đồ thị.
-Kẻ sẵn bảng biến thiên,gọi hs lên bảng tính và điền vào bảng.
-Cho hs kẻ trục toạ độ ,chọn đơn vị đo trên các trục, xác định các điểm từ bảng biến thiên và vẽ đường biểu diễn.
-Hỏi hs muốn xác định toạ độ vật vào t/điểm t thì làm thế nào?Ngược lại?
HĐ5: củng cố + HDVN(5p)
HS
GV
-Hs đọc btập trả lời.
- Ghi công việc về nhà.
-BT 8 ,7.
-Làm các btập còn lại và xem trước bài học sau.
D.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T2.doc