Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Bài 44: Thấu kính phân kì

+ Nhận biết được thấu kính phân kì.

+ Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.

2. Kü n¨ng:

+ Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.

3. Th¸i ®é:

+ Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Mỗi nhóm HS: 1 thấu kính phân kỳ tiêu cự f = 12cm; 1 giá quang học; 1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song; 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng.

 - HS: Chuẩn bị bài.

IIi. TIẾN TRÌNH DẠY häc:

1. Ổn định tổ chức:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Bài 44: Thấu kính phân kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 07/ 3/ 2013 Ngµy gi¶ng: / 3/2013 TiÕt 51: Bài 44 THAÁU KÍNH PHAÂN KÌ I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: + Nhận biết được thấu kính phân kì. + Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 2. Kü n¨ng: + Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 3. Th¸i ®é: + Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mỗi nhóm HS: 1 thấu kính phân kỳ tiêu cự f = 12cm; 1 giá quang học; 1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song; 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. - HS: Chuẩn bị bài. IIi. TIẾN TRÌNH DẠY häc: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * KTBC: Nªu ®Æc ®iÓm ¶nh cña v¹t t¹o bëi thÊu kÝnh héi tu? VÏ ¶nh cña vËt s¸ng AB ®Æt vu«ng gãc víi trôc chÝnh cña thÊu kÝnh trong tr­êng hîp vËt ®Æt ngoµi tiªu ®iÓm? * Nêu vấn đề: Như SGK/tr 119 3. Bài mới: Ho¹t ®éng 1:Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kỳ. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung + ,: HS làm việc theo nhóm . + GV đưa ra hai loại thấu kính . Yêu cầu HS tìm thấy hai loại thấu kính này có đặc điểm gì? TKHT là thấu kính nào? Khác với thấu kính còn lại ở đăc diểm nào? Khác với thấu kính còn lại ở đặc điểm nào? + HS tiến hành TN theo SGK ® trả lời . + GV yêu cầu HS mô tả lại tiết diện của thấu kính bị cắt theo mp mặt thấu kính như thế nào? I/. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ 1/.Quan sát và tìm cách nhận biết. + Làm bằng vật liệu trong suốt. + Phần rìa dày hơn phần giữa. 2/. Thí nghiệm. ( Hình 44.1 – SGK) : Chùm tia ló loe rộng ra. + Hình dạng tiết diện của thấu kính phân kỳ (Hình 44.2 a,b,c – SGK) + Ký hiệu: Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu trục chính , quang tâm , tiêu điểm, tiêu cự của TKPK: + Các nhóm thực hiện lại TN (H.44.1) đánh dấu 3 tia tới và ló bỏ TK ra dùng bút chì kéo dài 3 tia ló Nhận xét xem có tia tới nào qua TK không bị khúc xạ? (HSTL : các tia ló loe rộng ra, nhưng có 1 tia tới TK vẫn tiếp tục truyền thẳng). + GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lới quang tâm là gì? + HS hoạt động nhóm trả lời câu . + GV yêu cầu HS kéo dài tia ló bằng đường đứt nét 1 HS lên bảng vẽ lại TN, lớp vẽ vào vở. + HSTL kết quả TN: Các tia ló kéo dài cắt nhau tại một điểm trên trục chính, nó nằm cùng phía với chùm tia tới. Đó là tiêu diểm F. + GV thông báo: Còn có tiêu điểm F’ đối xứng với F qua TK. + HS đọc SGK và trả lời tiêu cự là gì? + GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ HS còn lại làm việc cá nhân. II/. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. 1/. Trục chính (D): là đường thẳng mặt thấu kính chứa tia tới có tia ló không bị khúc xạ. 2/. Quang tâm : (O) là điểm trong thấu kính , thuộc trục chính mà mọi tia tới điểm này đều truyền thẳng: không đổi hướng . 3/. Tiêu điểm: Mỗi thấu kính phân kỳ có 2 tiêu điểm F và F’ thuộc trục chính, nằm về 2 phía của thấu kính và cách đều quang tâm. ( Hình 44.4 SGK ) 4/. Tiêu cự: là khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm. OF = OF’= f III/.Vận dụng. : Vẽ 2 tia ló của tia tới đặc biệt S(1) ; S(2) . 4. Củng cố: : + Mượn cho mỗi nhóm 1 kính cận yêu cầu cả nhóm tìm cách nhận biết . HSTL: Kính cận là thấu kính phân kỳ . Có thể nhận biết bằng 1 trong 2 cách sau : 1) Phần rìa dày hơn phần giữa . 2) Đặt thấu kính ở gần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh của dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp. GV: YCHS trả lời C9 HS: : 3 đặc điểm trái ngược với thấu kính hội tụ của TK phân kỳ : 1) Phần rìa dày hơn phần giữa. 2) Chùm tia tới // trục chính chùm tia ló phân kỳ 3) Đặt TK phân kỳ gần dòng chữ ảnh nhỏ hơn chữ thật. 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ . - Tiết sau: “ Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ ”

File đính kèm:

  • docT51.doc