I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm của Ơ - x tét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
2. Kỹ năng: Làm được TN về tác dụng từ của dòng điện
- Biết cách dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường .
3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Sgk, bài soạn,Nguồn điện 6V, kim nam châm, dây dẫn.
2. Học sinh: Sgk, Bộ thí nghiệm ,.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các từ tính của nam châm? Trả lời bài tập 21.1, 21.2
. Trả lời: SGK. Bài tập 21.1 đưa thanh nam châm lại gần hai quả, 21.2 có.
3. Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Hoàng Hoanh - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 29 /10 /2013
Tuần 12 - Tiết : 23
§22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm của Ơ - x tét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
2. Kỹ năng: Làm được TN về tác dụng từ của dòng điện
- Biết cách dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường .
3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Sgk, bài soạn,Nguồn điện 6V, kim nam châm, dây dẫn.
2. Học sinh: Sgk, Bộ thí nghiệm ,....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các từ tính của nam châm? Trả lời bài tập 21.1, 21.2
. Trả lời: SGK. Bài tập 21.1 đưa thanh nam châm lại gần hai quả, 21.2 có.
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động1.
Phát hiện tính chất từ của dòng điện.
HS: Đọc SGK nhận thức vấn đề cần giải quyết.
- Nghiên cứu TN phát hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Bố trí TN hình 22.1 thực hiện C1
- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Rút ra kết luận về t/d từ của dòng điện.
Hoạt động 2. Tìm hiểu từ trường.
GV: Nêu vấn đề như SGK
HS: Dự đoán hiện tượng xảy ra
- Làm TN để kiểm tra dự đoán.
GV: Hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ gì? ( kết luận)
GV: Nêu vấn đề từ trường có thể nhận biết được bằng các giác quan không? Có thể nhận biết nó bằng cách nào?
Hoạt động 3 : Vận dụng
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức trả lời các câu C4 – C6
- Gv gọi một HS trả lời.
- Hs khác nhận xét.
- GV yêu cầu HS Tham gia thảo luận trước lớp để chọn các phương án tốt nhất.
GV: Hướng dẫn HS khi cần thiết.
I. Lực từ.
1. Thí nghiệm. (hình 22.1)
C1. Không
2. Kết luận:Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ .
II. Từ trường
1. Thí nghiệm
C2. Kim nam châm lệch khỏi hướng bắc nam.
C3. Kim nam châm chỉ một hướng xác định.
2. Kết luận: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó ta nói không gian đó có từ trường.
3. Cách nhận biết từ trường.
a. Dùng kim nam châm
b. Kết luận (SGK)
III. Vận dụng
C4. Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB nếu kim nam châm lệch khỏi hướng B – N thì dây AB có dòng điện và ngược lại.
C5. Đó là TN hình 21.1-sgk .
C6. Không gian xung quanh nam châm có từ trường.
Néi dung tÝch hîp:
- GV: Nªu c¸c biÖn ph¸p ®Ó b¶o vÖ m«i trêng?
- HS: Th¶o luËn, cö ®¹i diÖn tr¶ lêi
- Gv treo bảng phụ và gọi một HS đọc to để cà lớp theo dõi.
1) Các kiến thức về môi trường:
+ Trong không gian từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian.
+ Các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gamma cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng.
2) Các biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư.
+ Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách; không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu (hàng giờ) để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
+ Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách thích hợp.
+ Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định; chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết.
4. Củng cố :
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Từ trường tồn tại ở đâu ? Làm thế nào để nhận biết từ trường?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm bài tập 22.1-> 22.4 sbt.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo : Xem trước bài sau: Từ phổ- đường sức từ
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 29 /10 /2013
Tiết 24 §23. TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Nắm được chiều của các đường sức từ.
2. Kỹ năng: Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
3.Thái độ:
- Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Dụng cụ làm thí nghiệm hình 23.1- sgk ,....
2. Học sinh: Mỗi nhóm một thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, một ít mạt sắt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Từ trường có đặc tính gì? làm thế nào để nhận biết từ trường?
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động1. Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
HS: Hoạt động nhóm dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm (san đều mạt sắt và gõ nhẹ.)
- Quan sát hình ảnh mạt sắt trả lời C1.
- Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm.
GV: Quan sát hs làm TN hướng dẫn hs thảo luận và thông báo kết luận từ phổ.
Hoạt động 2. Vẽ và xác định chiều của đường sức từ.
HS: Quan sát hình 23.3 nhận xét về sự sắp xếp của các kim nam châm nằm dọc theo một đường sức từ.
- Dùng mũi tên đánh dấu các đường sức từ. Trả lời C3.
- Rút ra kết luận về chiều đường sức từ của thanh nam châm. (dựa vào sự định hướng của các kim nam châm)
Hoạt động 3. Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ trả lời câu C4, C5, C6.
GV: Hướng dẫn hs trả lời và hợp thức hoá các câu trả lời.
I. Từ phổ.
1. Thí nghiệm. ( hình 23.1)
C1. Mạt sắt đựoc sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường sức này càng thưa dẫn.
2. Kết luận: (SGK)
*Hình ảnh của các đường mạt sắt như trên được gọi là từ phổ.
II. Đường sức từ
1. Vẽ và xác định chiều của đường sức từ.
(Hình 23.2)
C2. Trên mỗi đường sức từ kim nam châm luôn định hướng theo một chiều nhất định.
C3. Bên ngoài thanh nam châm các đường sức từ đều đi ra từ cực bắc và đi vào từ cực nam.
2. Kết luận: (SGK)
III. VËn dông
C4. ë kho¶ng gi÷a hai cùc tõ cña nam ch©m ch÷ U c¸c ®êng søc tõ gÇn nh song song nhau.
C5. §Çu B cña thanh nam ch©m lµ cùc nam.
C6. C¸c ®êng søc tõ ®i tõ tr¸i sang ph¶i.
4. Củng cố.
HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản gồm hình ảnh từ phổ và chiều của đường sức từ.
- Đọc ghi nhớ SGK. Đọc “ Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài, làm bài tập sách bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo : Xem trước bài sau: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT TUẨN 12
File đính kèm:
- TUẦN 12.doc