I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
2. Kĩ năng: Nắm vũng các biểu thức, biết vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sgk, bài soạn, ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
- HS: Sgk, Mỗi nhóm: ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho: R1 = 10 ; R12 = 15 .
Hỏi R2 bằng bao nhiêu?
Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: thay số ta được:
3. Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Hoàng Hoanh - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tuần 3 - tiết: 5
§5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
2. Kĩ năng: Nắm vũng các biểu thức, biết vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sgk, bài soạn, ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
- HS: Sgk, Mỗi nhóm: ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Ổn định:
2. Kiểm tra: Cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho: R1 = 10 ; R12 = 15.
Hỏi R2 bằng bao nhiêu?
Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: thay số ta được:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: I và U của đoạn mạch song song.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
(1)
(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C1: R1 và R2 được mắc song song với nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này
C2: ta có:
Hđ 2: Điện trở tương đương.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: đọc kết luận trong SGK
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C3: với
mà
hay
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận:SGK
Hđ 3: Vận dụng.
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
III. Vận dụng.
C4: Đèn và quạt được mắc song song với nhau
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng điện chạy qua.
C5:
- thay số ta được
-
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại kiến thức của định luận Ôm. Máy tính bỏ túi.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Tiết 6.
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Bài tập + đáp án
2. HS: - Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ 1: Làm bài 1
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 1:
a, Áp dụng định luật Ôm ta có:
Thay số ta được:
b, Vì R1 nt R2 nên ta có:
Thay số ta được:
Hđ 2: Làm bài 2
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 2:
a, Vì R1 // R2 nên ta có:
mà
vậy
b, Ta có:
mà: ;
Nên ta được:
Hđ 3: Làm bài 3
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS
Bài 3:
a, vì R2 // R3 nên ta có:
vì R1 nt R23 nên ta có:
b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:
ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3
mà I2 + I3 = I1
vậy I2 = I3 = 02 (A)
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
IV. Rút kinh nghiệm:
KÍ DUYỆT TUẦN 3
File đính kèm:
- TUẦN 3.doc