Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Hoàng Hoanh - Tuần 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

2. Kĩ năng:- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng

3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Sgk, bài soạn, vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc.

Chuẩn bị cho HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).

2. HS: Sgk, soạn bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: ( không)

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Hoàng Hoanh - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần 4 - tiết: 7 §7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 2. Kĩ năng:- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Sgk, bài soạn, vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc. Chuẩn bị cho HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài). 2. HS: Sgk, soạn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( không) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hđ 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn. HS: Suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. - Chiều dài khác nhau - Tiết diện khác nhau - Chât liệu khác nhau Hđ 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. HS: Suy nghĩ và trả lời C1 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: Làm TN kiểm tra Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho kết quả của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: Lưu ý sự sai số giữa các kết quả của các nhóm thu được HS: Đưa ra nhận xét chung về phần này GV: Đưa ra kết luận chung HS: Đọc kết luận trong SGk II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 1. Dự kiến cách làm: C1: Dây dài thì có điện trở là Dây dài thì có điện trở là Dây dài thì có điện trở là 2. Thí nghiệm kiểm tra: Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Điện trở dây dẫn (Ω) Với dây dẫn dài l U1 = 6V I1 = 1,2A R1 = 5Ω Với dây dẫn dài 2l U2 = 6V I2 = 0,6A R2 = 10Ω Với dây dẫn dài 3l U3 = 6V I3 = 0,4A R3 = 15Ω Làm TN Kết quả đo Bảng 7.1 * Nhận xét: (dự đoán ở C1 là đúng) 3. Kết luận: SGK Hđ 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: làm TN và thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 III. Vận dụng. C2: Vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu hơn C3: cứ dây dài thì có điện trở dây dài thì có điện trở C4: Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có: (lần) Vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn thứ nhất là 4 lần. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện). Iv. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tiết 8 §8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN ( Không yêu cầu HS trả lời câu C5, C6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 2. Kĩ năng:- Làm được thí nghiệm kiểm tra 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Sgk, bài soạn; Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế Chuẩn bị mỗi nhóm HS: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện). - HS : Sgk, soạn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: Nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn? Đáp án: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hđ 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra. I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. C1: C2: điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện Hđ 2: Thí nghiệm. HS: làm TN và đưa ra nhận xét Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: đọc kết luận trong SGK. II. Thí nghiệm kiểm tra. Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Điện trở dây dẫn (Ω) Với dây dẫn tiết diện S1 U1 = 6V I1 = A R1 = Ω Với dây dẫn tiết diện S2 U2 = 6V I2 = A R2 = Ω Làm TN Kết quả đo Bảng 8.1 * Nhận xét: => dự đoán là chính xác * Kết luận:SGK Hđ 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 III. Vận dụng. C3: C4: thay số: 4. Củng cố: - Gv hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Hướng dẫn nhanh cho lớp 9A câu C5, C6 C5*: (1) (2) từ (1) và (2) ta thấy thy số ta được: C6*: Khi dây 1 ngắn lại còn 50m (tức là giảm đi 4 lần) thì (cũng giảm đi 4 lần) lúc này với ta có: thay số ta có: - Dặn dò: Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13_SBT). IV. Rút kinh nghiệm: KÍ DUYỆT TUẦN 4

File đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc