Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Hoàng Hoanh - Tuần 7

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết được dòng điện có mang năng lượng và sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác

- Biết được công thức tính công của dòng điện và dụng cụ đo

2. Kĩ năng: - Tính được công của dòng điện

3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.

- Nghiêm túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: sgk, bài soạn, d/cụ: Công tơ điện, máy khoan, mỏ hàn, tranh mẫu

2. HS: - Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra:

Câu hỏi: Bóng đèn thắp sáng nhà em lúc làm việc bình thường đạt công suất 75w thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?

Đáp án: nhà em dùng bóng thắp sáng 75W để thắp sáng nên khi bóng sáng bình thường thì

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Hoàng Hoanh - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22-9-2013 Tuần 7 Tiết: 13 Bài dạy: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được dòng điện có mang năng lượng và sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác - Biết được công thức tính công của dòng điện và dụng cụ đo 2. Kĩ năng: - Tính được công của dòng điện 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: sgk, bài soạn, d/cụ: Công tơ điện, máy khoan, mỏ hàn, tranh mẫu 2. HS: - Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: Câu hỏi: Bóng đèn thắp sáng nhà em lúc làm việc bình thường đạt công suất 75w thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? Đáp án: nhà em dùng bóng thắp sáng 75W để thắp sáng nên khi bóng sáng bình thường thì 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Điện năng. GV: cho HS quan sát tranh của các dụng cụ điện HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận HS: đọc kết luận trong SGK. I. Điện năng. 1. Dòng điện có mang năng lượng: C1: - dòng điện thực hiện công ở: máy khoan, máy bơm nước - dòng điện cung cấp nhiệt ở: mỏ hàn, nồi cơm, bàn là 2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác: Dụng cụ điện Điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào? Bóng đèn dây tóc Nhiệt năng + Quang năng Đèn LED Quang năng Nồi cơm điện, bàn là Nhiệt năng Quạt điện, máy bơm Cơ năng C2: C3: trong các dụng cụ trên thì điện năng biến đổi thành cơ năng và quang năng là có ích còn nhiệt năng là vô ích (trừ bàn là + nồi cơm điện thì điện năng biến đổi thành nhiệt năng là có ích) 3. Kết luận:SGK Hoạt động 2: Công của dòng điện. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 II. Công của dòng điện. 1. Công của dòng điện: Là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác 2. Công thức tính công của dòng điện: C4: C5: với ta có 3. Đo công của dòng điện: C6: số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị thì lượng điện năng sử dụng là 1kWh Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 III. Vận dụng. C7: áp dụng thay số ta có: lúc đó số chỉ của công tơ là 0,2 số C8: số chỉ của công tơ là 1,5 số tương ứng lượng điện năng đã tiêu thụ là 1,5kWh = 1500Wh với thay số ta có: HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. HS : Thảo luận tìm cách giải . GV:Gọi một HS lên bảng trình bầy lời giải HS khác tự giải vào vở ,nhận xét bổ sung bài giải của bạn trên bảng GV: Nhận xét . 1.Bài tập 12.2 (SBT/ tr.19) Tóm tắt: Đ:(12V- 6W) a) ý nghĩa số 12V- 6W Iđm = ? R = ? a) 12V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. Khi đó đèn tiêu thụ công suất là 6W. b) Cường độ dòng điện định mức của đèn là Từ công thức: P = U.I I = c) Điện trở của đèn là: Từ công thức: P = Đáp số: I = 0,5A ; R = 24 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 13.1 đến 13.6 (Tr_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại các kiến thức có liên quan. IV Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22-9-2013. Tiết 14 Bài dạy: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm chắc hơn các công thức của công suất và điện năng 2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập có liên quan 3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: bài soạn, Đề bài + đáp án 2. HS: - Xem lại các kiến thức có liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu công thức tính công suất và điện năng của dòng điện? Đáp án: công suất điện:  ; điện năng của dong điện: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Làm bài 1. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài 1 HS: suy nghĩ và làm bài 1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này HS: có thể có các cách giải khác nhau GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải của HS đưa ra Bài 1: a, Áp dụng thay số ta được: - Áp dụng b, Thời gian dùng trong 1 tháng Với thì số chỉ của công tơ là 09 số Hoạt động 2: Làm bài 2. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài 2, lưu ý xác định tính chất của đoạn mạch và các công thức có liên quan HS: suy nghĩ và làm bài 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này HS: có thể có các cách giải khác nhau GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải của HS đưa ra Bài 2: a, vì đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện trong mạch là 0,75A b, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: - Điện trở của biến trở là: - công suất tiêu thụ của biến trở là: c, Thời gian sử dụng của điện trở là: - Công của dòng điện sinh ra ở điện trở là: thay số - Công của dòng điện sinh ra trên toàn mạch là: thay số ta được: Hoạt động 3: Làm bài 3. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài 3, lưu ý xác định tính chất của đoạn mạch và các công thức có liên quan HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: có thể có các cách giải khác nhau GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải của HS đưa ra Bài 3: a, - điện trở của bóng đèn là: - điện trở của bàn là là: - điện trở của toàn mạch là: b, công suất của cả mạch là: - điện năng mà toàn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là: Bài tập 13.4 HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để giải bài tập . Đại diện các nhóm trình bày phương pháp giải . HS các nhóm nhận xét bổ sung . GV: thống nhất và chốt lại lời giải. Bài tập 13.4 (SBT/ tr.20) Tóm tắt: U = 20V ; t = 15 ph = 900s A = 720kJ = 720 000J P = ? I = ? ; R = ? Giải Công suất điện của bàn là là: P = Cường độ dòng điện qua bàn là là: P = U.I I = Điện trở bàn là là: R = Đáp số: P = 0,8kW ; I = 3,636A ; R = 60 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 14.1 đến 14.6 (Tr21_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA Vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, quạt điện, công tắc, dây dẫn Biến trở, báo cáo thực hành. Rút kinh nghiệm : KÍ DUYỆT TUẦN 7

File đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc