Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 11, bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

 I/MỤC TIÊU:

 1-Kiến thức:

 Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.

 2-Kĩ năng:

- Phân tích tổng hợp kiến thức

- Giải bài tập theo đúng các bước giải

 3-Thái độ:

Trung thực, kiên trì

II/CHUẨN BỊ:

 1. Nội dung: SGK, SGV.

 2. Đồ dùng dạy học: Thước, bảng phụ

 3. Phương pháp dạy học:

 Dạy học nêu vấn đề, giảng giải, thảo luận nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 11, bài 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/ 10/ 2012 Ngày dạy: / 10/ 2012 Tiết 11. Bài 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. 2-Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức - Giải bài tập theo đúng các bước giải 3-Thái độ: Trung thực, kiên trì II/CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: SGK, SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Thước, bảng phụ 3. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu vấn đề, giảng giải, thảo luận nhóm. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Cho HS đọc các công thức về cường độ dòng điện , về điện trở , về hiệu điện thế khi có 2 điện trở mắc nối tiếp , mắc song song ; công thức định luật Ôm và công thức tính điện trở theo l ,S , đ - GV: ghi tóm tắt trên bảng. 3. Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1(10PH) GIẢI BÀI TẬP1 - Gọi HS đọc và tóm tắt bài. ? Công thức liên quan để giải? - Cho HS hoạt động cá nhân tự giải, GV gọi HS trình bày cách giải có nhận xét. - Hướng dẫn HS đổi đơn vị tiết diện theo luỹ thừa cơ số 10. HOẠT ĐỘNG 2(15PH) GIẢI BÀI 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài 2 tự ghi phần tóm tắt vào vở -Hướng dẫn HS phân tích đề bài -Yêu cầu 1Ò2 HS nêu cách giải câu a cho cả lớp trao đổi thảo luận. GV chốt lại cách giải đúng -Có thể gợi ý cho HS nếu HS không giải được như sau : +Phân tích mạch điện +Để bóng đèn sáng bình thường cần có điều kiện gì ? +Để tính được R2 (Có thể cần biết U2 I2 hoặc cần biết Rtđ của đoạn mạch ) -Đề nghị HS tự giải vào vở -Gọi 1 HS lên bảng giải phần a -GV kiểm tra bài giải của 1 số HS khác trong lớp -Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn. Nêu cách giải khác cho phần a từ đó so sánh xem cách giải nào ngắn gọn dễ hiểu hơn chữa vào vở -Theo dõi HS giải câu b. Lưú y những sai sót của HS trong khi tính toán bằng số với luỹ thừa 10 HOẠT ĐỘNG 3(15PH) GIẢI BÀI 3 -Yêu cầu HS đọc và làm phần a trong bài tập 3 -GV có thể gợi ý : Dây nối từ M tới A và từ N tới B được coi như một điện trở Rd mắc nối tiếp với ĐM gồm 2 bóng đèn [Rdnt(R1// R2)] Vậy điện trở của mạch được tính như với mạch hổn hợp mà ta đã biết cách tính ở các bài trước -Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót để HS tự sửa chữa -Nếu còn thời gian cho HS làm phần b và tìm cách giải khác. Có thể gọi 2 HS lên bảng giải độc lập theo 2 cách khác nhau Cách giải khác b): Ud / UAB = Rd / R12 (1) Ud+UAB = UMN =220V (2) Gỉai (1) , (2) suy ra UAB -Gọi HS khác nhận xét xem cách giải nào nhanh và gọn hơn HĐ1 -Một HS đọc đề bài 1 -Một HS lên bảng tóm tắt đề bài -HS nắm cách đổi đơn vị tiết diện theo số mũ cơ số 10 thông qua hướng dẫn của GV - HS nghiên cứu và giải bài tập 1 +Tìm hiểu và phân tích đầu bài từ đó xác định được các bước giải +Tìm điện trở của dâydẫn +Tìm CĐDĐ chạy qua dây dẫn HĐ2 -HS đọc đề bài 2 tìm hiểu và phân tích đầu bài để xác định các bước làm -Cá nhân HS làm câu a vào vở -HS tham gia thảo luận câu a trên lớp. Suy nghĩ tìm cách giải khác -Từng HS tự lực giải câub HĐ3 -Cá nhân HS hoàn thành phần a bài 3 -Yêu cầu HS phân tích được mạch điện và vận dụng được cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch hổn hợp để tính trong trường hợp này -HS tự sửa chữa những sai sót về bài giải của mình -HS tự lực làm phần b và lên bảng giải theo 2 cách khác nhau -HS nhận xét bài giải theo 2 cách I/BÀI1 Tóm tắt đề : l=30m, S=0,3mm2 =0,3.10-6m2 =1,1.10-6m U=220V, R=? I=? Giải : Áp dụng CT: R = Thay số vào ta có R=1,1.10-6. =110 Vậy điện trở của dây nicrôm là 110 Theo định luật ôm ta có : I= Vậy CĐDĐ qua dây dẫn là 2A II/BÀI 2 Tóm tắt : R1=7,5 I=0,6A, U=12V a) Để đèn sáng bình thường R2=? b)Rb=30 S=1mm2=10-6m2 =0,4.10-6m Tìm : l=? Giải ý (a) +C1: Vì đèn sáng bình thường do đó I1=0,6A. Do R1nt R2 nên I1=I2=I= 0,6A Điện trở tương đương của đoạn mạch R= Mà R=R1+R2 R2=R- R1=12,5 Điện trở R2là 12,5 +C2: Ta có I= U/R U1=I.R1=0,6.7,5=4,5V Vì R1nt R2 nên U=U1+U2 U2=U-U1=7,5V Vì đèn sáng bình thường nên I2=I1=I=0,6A R2==12,5 Giải ý(b) Ta có R = l= =75m ĐA: 75m BÀI 3 Tóm tắt : R1=600 R2=900, UMN=220V l=200m, S=0,2mm2 = 1,7.10-8m a)RMN=? b)U1=?, U2=? Giải ý(a) Ta có: Rd ==17 Vì R1// R2 R12= Do Rd nt(R1// R2) RMN=360+17=377 Vậy điện trở của đoạn mạch AB là 377 Giải ý(b) Ta có: IMN= UAB=IMN.R12 210V Vì R1// R2 U1=U2=210V Vậy HĐT đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V 4. Củng cố: GV chốt lại cách giải một bài vật lý. 5. Dặn dò: - Xem các bài tập đó sửa. - Làm bài tập ở SBT. - Xem trước bài 12.

File đính kèm:

  • docT11.doc