Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

A. MỤC TIÊU :

1.Kĩ năng : Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở cảu dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp , mắc song song , hoặc mắc hỗn hợp .

2.Thái độ : yêu thích môn học

B. CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên :

2.Học sinh : On lại định luật ôm đối với đoạn mạch mắc nối tiếp , mắc song song và hỗn hợp ;ôn lại công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài ,tiết diện và điện trở suất của dây dẫn .

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1 , ổn địnhlớp :

2 , kiểm tra bài cũ

3 , bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 11: Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 15/10-07.Tiết 11. Ngày dạy :17/10/07 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN MỤC TIÊU : 1.Kĩ năng : Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở cảu dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp , mắc song song , hoặc mắc hỗn hợp . 2.Thái độ : yêu thích môn học CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Oân lại định luật ôm đối với đoạn mạch mắc nối tiếp , mắc song song và hỗn hợp ;ôn lại công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài ,tiết diện và điện trở suất của dây dẫn . C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 , ổn địnhlớp : 2 , kiểm tra bài cũ 3 , bài mới Hoạt động của trò Trợ giúp của GV Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ -Tập trung nghe nội dung yêu cầu của GV -Hai em lần lượt lên bản trả lời -Hs khác tập trung chú ý và nhận xét trả lời của bạn -Nghe nội dung GV đặt vấn đề -Có thể đề xuất phương án giải quyết vấn đề 1.Kiểm tra : HS1:Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức tính điện trở về sự phụ thuộc đó . HS2 : Biến trở là gì ? biến trở dùng để làm gì ?cho ví dụ biến trở mà em biết trong thực tế . Hoạt động 2 ( phút ) Bài 1 Từng hs tự giải a) Tìm hiểu đê bài để từ đó xác định được các bước giải b) Tính điện trở của dây dẫn c) Tính cường độ dòng điện chạy qua Cho biết r=1,10 .10-6 Ω m l = 30m S=0,3mm2 =0,3.10-6m2 U=220V I=? Baì giải Điện trở của dây nicrôm là Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là *Đề nghị hs nêu rõ từ dữ kiện đề bài đã cho , để tìm được cường độ dòng điện chạy qua mạch điện trước hết phải tính đại lượng nào ? *Aùp dụng định luật hay công thức nào để tính được điện trở của dây dẫn theo dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ? +Bài toán đã cho biết đại lượng nào ? + Đại lượng nào cần tìm ( tính ) + Vậy muốn tính cường độ dòng điện thì ta áp dụng công thức nào ? +vậy muốn tính R thì ta áp dụng công thức nào ? - Sau khi đã phân tích yêu cầu hs làm việc cá nhân giải theo tiến trình Tính R à tính I Hoạt động 3 ( phút )Giải bài tập 2 Bài 2 Cho biết R1= 7,5 I= 0,6A U=12V Rb= 30 r=0,40 .10-6 Ω m S=1mm2 =1.10 -6 m2 a) R2=? b) l=? Baì giải a)Điện trở tương đương của đoạn mạch Vì R1nối tiếp với R2 nên R= R1+ R2=> R2= R -R1=20 - 7,5 =12,5 Ω b)chiều dài của hợp kim nikelin * Đề nghị hs đọc kỉ đề bài và nêu cách giả câu a của bài tập . * Đề nghị một hay hai hs nêu cách giải câu a sau đó cho cả lớp thảo luận . Khuyến khích hs tìm ra cách giải khác .Nếu cách giải của hs là đúng đề nghị từng hs tự giải ,GV theo dõi hs yếu kém và hướng dẫn .hs giải xong ssớm mời lên bảng trình bày * Nếu không có hs nào nêu được cách giải Thì gợi ý như sau : -Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào ? - Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở và bóng đèn là bao nhiêu ? - Khi đó áp dụng định luật nào để tìm được điện trở tương đương của đoạn mạch và điện trở của R2 của biến trở sau khi đã điều chỉnh * Có thể gợi ý giải câu a như sau : -Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu của biến trở là bao nhiêu ? *Theo dõi hs giải câu b đặc biệt là lưu ý những sai sót của hs trong khi tính toán bằng số 10 luỹ thừa Hoạt động 4 ( phút ) Giải bài tập 3 a) Từng hs tự lực giải câu a Nếu khó khăn thì làm theo gợi ý như trong SGK b)Từng hs tự lực giải câu b Nếu khó khăn thì làm theo gợi ý như trong SGK Cho biết R1=600 R2=900 UMN=220V r=1,7 .10-8 Ω m S=0,2mm2 =0,2.10 -6 m2 l=20 m a)RMN =? b)U1=? U2= ? Baì giải a)Điện trở tương đương của đoạn mạch AB(R1//R2) => Điện trở của dây đồng Điện trở tương đương của đoạn mạch MN RMN =R12+ Rd= 360+17=377 Ω b)Hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch AB UAB= IMN .R12 =0,58. 360= 208V Vì R1mắc song song với R2 nên U1= U2= UAB= 208 V *Đề ngị hs không xem gợi ý cách giải câu a trong SGK , cố giắng tự lực suy nghĩ tìm ra cách giải . Đề nghị một số hs nêu cách giải đã tìm được và cho cả lớp trao đổi và thảo luận về cách giải đó . Nếu các cách giải này làa đúng đề nghị hs tự lực giải . *Nếu không có hs nào nêu được cách giải , đề nghị từng hs giải theo gợi ý trong SGK . Theo dõi hd giải phát hiện hs giaải sai sót của mình và tự sửa chữa . * Sau khi phần lớn hs giải xong , nên cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến trong việc giải phần này * Gợi ý cho hs yếu kém . câu a. Điện trở tương đương của đoạn mạch MN -RMN =R12+ Rd +Vì R1song song với R2 nên => Với dữ kiện của bài ta tính điện trở Rd như thế nào ? - yêu cầu hs làm theo hướng phân tích đi lên Câub: + Vậy muốn tính muốn tính hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn cần tình gì trước ( cường độ dòng điện mạch chính ) công thức nào ? - Muốn tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch mắc song song ta làm như thế nào ? (UAB= IMN .R12 ) yêu cầu hs xem lại đơn vị của các đại lượng đã thống nhất chưa ? D.NỘI DUNG GHI BẢNG ĐƯỢC THỂ HIỆN NHƯ PHẦN KẾT QUẢ GIẢI CỦA HỌC SINH Bài 1 Cho biết r=1,10 .10-6 Ω m l = 30m S=0,3mm2 =0,3.10-6m2 U=220V I=? Baì giải Điện trở của dây nicrôm là Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là Bài 2 Cho biết R1= 7,5 I= 0,6A U=12V Rb= 30 r=0,40 .10-6 Ω m S=1mm2 =1.10 -6 m2 a) R2=? b) l=? Baì giải a)Điện trở tương đương của đoạn mạch Vì R1nối tiếp với R2 nên R= R1+ R2=> R2= R -R1=20 - 7,5 =12,5 Ω b)chiều dài của hợp kim nikelin bài 3 Cho biết R1=600 R2=900 UMN=220V r=1,7 .10-8 Ω m S=0,2mm2 =0,2.10 -6 m2 l=20 m a)RMN =? b)U1=? U2= ? Baì giải a)Điện trở tương đương của đoạn mạch AB(R1//R2) => Điện trở của dây đồng Điện trở tương đương của đoạn mạch MN RMN =R12+ Rd= 360+17=377 Ω b)Hiệu điện thế đặt hai đầu của mỗi đèn Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch AB UAB= IMN .R12 =0,58. 360= 208V Vì R1mắc song song với R2 nên U1= U2= UAB= 208 V E. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docB11.DOC