A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Củng cố lại kiến thức về điện trở – Định luật Om
2.kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là ba điện trở .
3.Thái độ : yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng liệt kê các hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của mmột số đồ dùng điện trong gia đình , với hai nguồn điện 110V và 220 V
2.học sinh : bài mới
C .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 , ổn định lớp
2, kiểm tra bài cũ
3,Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 26/09/07 Tiết :6
Ngày dạy : 28/9/07
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :Củng cố lại kiến thức về điện trở – Định luật Oâm
2.kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là ba điện trở .
3.Thái độ : yêu thích môn học
CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng liệt kê các hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của mmột số đồ dùng điện trong gia đình , với hai nguồn điện 110V và 220 V
2.học sinh : bài mới
C .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 , ổn định lớp
2, kiểm tra bài cũ
3,Bài mới
Hoạt động của trò
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ
-Tập trung nghe nội dung yêu cầu của GV
-Hai em lần lượt lên bản trả lời
-Hs khác tập trung chú ý và nhận xét trả lời của bạn
1.Kiểm tra :
HS1:Hãy nêu đặc điểm về cường độ dòng điện , hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp .
HS2:Làm bài tập số 2 SBT
Hoạt động 2 ( phút ) Giải bài 1
a)Cánhân hs suy nghĩ trả lời câu hỏi và làm câu a
b)Từng hs làm câu b
c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
Cho hiết
R1=5
U= 6V
I=0,5A
Rtd=?
R2=?
Bài giải
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b.Điện trở R2
Do R1nối tiếp với R2 nên :Rtd =R1+R2
=> R2= Rtd -R1 = 12-5= 7 Ω
*Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau :
-Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?Ampekế và vônkế đo những đại lượng nào trong mạch ?
- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính vân dụng công thức nào để tính Rtđ
* Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết điện trở Rtđ và R1
*Hướng dẫn hs giải cách khác
- Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu điện trở R2
-Từ đó tính R2
Hoạt động 3 ( phút ) Giải bài 2
a)Cá nhân hs suy nghĩ trả lời câu hỏi và làm câu a
b)Từng hs làm câu b
c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
Cho biết
R1= 10 Ω
I1=1,2A
I= 1,8 A
a. UAB =?
b. R2 =?
Bài giải
a. Hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song UAB
-Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
U1= I1.R1=1,2 .10 =12V
Do R1mắc song song với R2 nên U1=U2=UAB =12V
b . Điện trở R2
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
I2=I-I1 =1,8-1,2=0,6 A
*Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau :
-Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ?Ampekế và vônkế đo những đại lượng nào trong mạch ?
-Tính UAB thông qua mạch rẽ (U1= I1.R1 )
R1mắc song song với R2 nên U1=U2=UAB
-Tính cường độ dòng điện chạy qua R2 (I2=I-I1) từ đó vận dụng điện luật ôm tính R2
để tính R2
* Hướng dẫn tính cách khác
-Từ kết quả câu a, tính điện trở tương đương Rtđ
-Biết Rtđ và R1 tính R2
Hoạt động 4 ( phút ) Giải bài 3
a)Cánhân hs suy nghĩ trả lời câu hỏi và làm câu a
b)Từng hs làm câu b
c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b
Cho biết
R1=15 Ω
R2= R 3= 30 Ω
UAB = 12 V
RAB =?
I1= ?
I2 = ?
Baì giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
Điện trở tương của đoạn mạch MB
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính ( AB)
Vì R1nối tiếp với RMB nên :I1 = IMB = IAB = 0,4 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB là
UMB = IMB . RMB = 0,4 . 15 = 6V
Vì R2 mắc song song với R3 nênU2=U3=UMB = 6V
Cường độ dòng điện chạy qua R2
Cường độ dòng điện chạy qua R3
*Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
- R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ? R1 được tính như thế nào với đoạn mạch MB? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch ?
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB .
-Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MB gồm R2//R3 bằng công thức
-Tính điện trở tương đương đương của đoạn mạch AB ( RAB = R1 + RMB)
* Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1 ; Viết công thức tính hiệu đi thế UMB từ đo tính I2, I3 .
- Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
-Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3 : UMB = IMB . RMB
Vì R2 mắc song song với R3 nênU2=U3=UMB
- Tính cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3
* Hướng dẫn hs giải cách khác : Sau khi tính được I1 , vận dụng hệ thức và I1 = I3 + I2
từ đó tính được I2 và I3
Hoạt động 5 ( phút )
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV
Yêu cầu hs trả lời câu hỏi : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo mấy bước ( Có thể cho hs ghi phần này như thông tin bổ sung )
D.Nội dung ghi bảng có thể phần tóm tắt và lời giải của từng bài tập
( Thể hiện ở phần cho biết và lời giải của từng bài tập )
E. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- B6.DOC