1.Kiến thức:
-Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.
-Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng.
2. Kĩ năng:
-Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để giải thích các hiện tượng Quang học.
-Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học.
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II. §å dïng d¹y häc:
- GV: Máy chiếu
- HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 69: Tổng kết chương III: Quang học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/04/2013
Ngày giảng: /04/2013
Tiết 69.TOÅNG KEÁT CHÖÔNG III: QUANG HOÏC
I. Môc tiªu:
1.Kiến thức:
-Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.
-Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng.
2. Kĩ năng:
-Hệ thống được kiến thức thu thập về Quang học để giải thích các hiện tượng Quang học.
-Hệ thống hoá được các bài tập về Quang học.
3. Thái độ: Nghiêm túc.
II. §å dïng d¹y häc:
- GV: Máy chiếu
- HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập
IIi. Tæ chøc giê häc:
Ổn định:
Mở bài:
+ GV yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài của các bạn trong nhóm mình để
báo cáo .
+ GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS và nêu lên mục tiêu của bài tổng kết.
Bài mới
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
+Cá nhân HS lần lượt trình bày câu trả lời cho các câu hỏi tự kiểm tra ( đã được chuẩn bị trước ở nhà ) theo chỉ định của GV.
+ GV yêu cầu HS khác phát biểu , đánh giá các câu trả lời của bạn.
+ GV phát biểu nhận xét của mình và hợp thức hóa các kết luận cuối cùng.
Câu 3/. Tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ.
Câu 4/. Dựng hai tia tới đặc biệt: phát ra từ điểm B; đó là tia tới quang tâm và tia song song với trục chính.
Câu 7/. Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ . Ảnh của vật cần chụp hiện trên phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật .
I/. Tự kiểm tra .
1/. a). Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách .Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
b). i = 600 ; r < 600
2/. • Đặc diểm thứ nhất : Thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm.
• Đặc điểm thứ hai: Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
5/. . . . là thấu kính phân kỳ.
6/. . . . là thấu kinh phân kỳ.
9/. . . .điểm cực viễn và diểm cực cận.
11/. Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát những vật rất nhỏ. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm.
14/. Để trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta chiếu hai chùm sáng màu đó vào cùng một chỗ trên một màn ảnh trắng. Sau khi trộn, ánh sáng màu thu được sẽ khác với hai màu đem trộn.
15/. . . .tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay bằng tờ giấy xanh, sẽ thấy tờ giấy đó có màu gần đen.
Hoạt động 2: làm một số bài tâp vận dụng
+ GV chỉ định một số câu vận dụng cho HS làm, đồng thời hướng dẫn HS làm.
+ GV chỉ định HS trình bày đáp án của mình ® HS khác phát biểu, đánh giá từng bài cụ thể.
+ GV phát biểu nhận xét rồi chốt lại kết quả cuối cùng.
Bài 25: a) Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu đỏ.
b)Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu lam.
C)Chập 2 kính lọc màu đỏ và màu lam lại với nhau rồi nhìn ngọn đèn dây tóc nóng sáng, ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm. Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam, mà là thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mỗi kính lọc đỏ hoặc lam thể cản được.
Bài 26: Không có ánh sáng mặt trời chiếu vào cây cảnh, không có tác dụng sinh học của ánh sáng để duy trì sự sống của cây cảnh.
II/. Vận dụng.
17/.B 18/.B 19/. B 20/. D
21/. a-4; b-3; c-2; d-1
Bài 22: a)
b) A’B’ là ảnh ảo.
c) Ảnh nằm cách thấu kính 10 cm.
Bài 23: a)
Ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
b) Ảnh cao 2,86cm.
24/. AB =
Củng cố
Theo từng nội dung
Dặn dò
- Ôn lại các kiến thức về cơ năng, nhiệt năng, điện năng, quang năng, hoá năng.
- Tiết sau : “Bài 59 . Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng ”
File đính kèm:
- T69.docx