I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Mô tả được từ tính của nam châm
-Biết cách xác định các từ cực của nam châm vĩnh cửu.
-Biết được từ cực loại nào hút nhau, loại nào đẩy nhau.
-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của bàn là
2/Kĩ năng
-Xác định cực của nam châm
-Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
3/Thái độ
Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
*GV: 1 Bộ thí nhiệm của HS
*Mỗi nhóm HS :
-2 thanh nam châm thẳng.
-Một ít hỗn hợp vụn : sắt, nhôm, đồng, gỗ, nhựa
-1 nam châm chữ U
-1 la bàn
-Giá TN và dây treo nam châm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 25
Bài 21 NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Mô tả được từ tính của nam châm
-Biết cách xác định các từ cực của nam châm vĩnh cửu.
-Biết được từ cực loại nào hút nhau, loại nào đẩy nhau.
-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của bàn là
2/Kĩ năng
-Xác định cực của nam châm
-Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
3/Thái độ
Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
*GV: 1 Bộ thí nhiệm của HS
*Mỗi nhóm HS :
-2 thanh nam châm thẳng.
-Một ít hỗn hợp vụn : sắt, nhôm, đồng, gỗ, nhựa
-1 nam châm chữ U
-1 la bàn
-Giá TN và dây treo nam châm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định :(1ph)
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Nhớ lại kiến thức lớp 5, lớp 7 về từ tính của nam châm (10ph)
- -Yêu cầu HS trả lời C1
Đua thanh kim loại lại gần vun sắt, nhôm, đồngnếu thanh kim loại hút sắt thì nó là nam châm,
-Đưa phương án đúng và cho HS TN
-Phát dụng cụ cho HS
-Tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ :
-Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời.
Nam châm là vật có đặc điểm gì?
-Thảo luận đề suất cách làm TN để phát hiện thanh kim loại có phải là thanh nam châm.
-Nhận dụng cụ làm TN C1
I.Từ tính của nam châm
1/TN
C1: HS làm TN loại bỏ sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa).
Hoạt động 2 : Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm (12ph)
-Yêu cầu câu C2
-Theo dõi hướng dẫn
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
--Giải thích thên về từ cực của nam châm : Kí hiệu, màu sơn.
-Yêu cầu HS gọi tên các loại và các cực của nam châm nhóm mình.
-Cá nhân đọc C2
-Các nhóm bố trí TN C2
-Đại diện nhóm trình bài câu C2.
-Cá nhân đọc kết luận
-Quan sát trả lời
C2 : Khi cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng nam-bắc
+Khi đứng cân bằng trở lại kim nam châm vẫn chỉ theo hướng nam-bắc như cũ.
2/Kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm (10ph)
-Yêu cầu HS đọc C3, C4
-Cho các nhóm làm TN.
-Gọi HS đọc kết luận SGK
-Cá nhân đọc C3, C4
-Các nhóm làm TN
-Đại diện nhóm trả lời.
II.TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1/Thí nghiệm
C3: Cực bắc của kim nam châm bị hút về phía cực nam của thanh nam châm
C4 : Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau.
2/Kết luận(SGK)
Hoạt động 4 : Vận dụng (7ph)
-Nêu đặc điểm của nam châm ?
-Yêu cầu HS trả lời câu C6, C7, C8
*
-
-Trả lời.
-Cá nhân trả lời C6, C7,C8.
-Đọc ghi nhớ
C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. Bởi vì tại mọi vị trí trên trái Đất kim nam châm luôn chỉ hướng bắc-nam.
C7 :
C8 :Đầu nam châm gần cực N là cực nam (S).
4. Củng Cố: 3’
- Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu ở hai đầu nam châm.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Về nhà : Đọc phần có thể em chưa biết.
- Học bài và làm bài tập SBT
- Chuẩn bị bài “Tác dụng của dòng điện-Từ trường”
IV.Rút Kinh Nghiệm :
Tuần 13
Tiết 26
Bài 22 TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN-TỪ TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Mô tả được TN về tác dụng của dòng điện.
-Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
-Biết cách nhận biết từ trường .
2/Kĩ năng
-Lắp đặt TN.
-Nhận biết từ trường.
3/Thái độ
-Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lí.
II.CHUẨN BỊ
*GV: 1 bộ thí nghiệm như các nhóm HS
*Mỗi nhóm HS :
-1 biến thế nguồn.
-Kim nam châm để tự do trên trục thẳng đứng.
-1 Công tắc
-1 biến trở
-1 ampe kế
-5 dây nối
-1 đoạn dây đồng AB
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định :(1ph)
2.kiểm bài củ: 5’
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 21.2 ; 21.3 SBT
- GV nhận xét, cho điểm
3.Lên lớp:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Phát hiện tính chất từ của dòng điện (10ph)
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 22.1 và nêu mục đích thí nghiệm.
-Phát dụng cụ cho HS bố trí TN
-Qua TN chứng tỏ điều gì?
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
-Quan sát hình 22.1 trả lời yêu cầu của GV
-Bố trí TN trả lời câu 1
HS trả lời
I.LỰC TỪ
1/TN
C1: Không
2/ Kết luận:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu từ trường (10ph)
-Trong TN trên, kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không?
-Làm TN như thế nào để kiểm tra?
-Yêu cầu HS bố trí và tiến hành TN
-TN chứng tỏ xung quanh không gian kim nam châm và xung quanh dòng điện có gì đặc biệt ?
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
.-Thảo luận trả lời
-Đề xuất phương án TN
-Các nhóm tiến hành TN, quan sát hiện tượng.
-Đại diện nhóm trả lời C2, C3
-Trả lời rút ra kết luận
-Đọc kết luận SGK
II. Từ trường
1/ TN
C2: kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc-Nam.
C3: Kim nam châm luôn chỉ 1 hướng xác định
2/Kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách nhận biết từ trường (7ph)
-Người ta không nhận biết từ trường bằng các giác quan ® Vậy nhận biết từ trường bằng cách nào ?
-Dấu hiệu nào để nhận biết từ trường ?
-Nêu cách nhận biết từ trường (dùng kim nam châm thử)
-Có lực từ tác dụng lên kim nam châm.
-Nêu kết luận SGK
3/Cách nhận biết từ trường
Hoạt động 4 :Vận dụng (7ph)
-Nhắc lại TN Ơ-Xtét
-Yêu cầu HS trả lời câu C4 ; C5 ; C6
-Cá nhân trả lời
III.VẬN DỤNG
C4 : Đặt kim nam châm gần dây dẫn AB, kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc-Nam thì dây AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
C5:
C6:
4. Củng cố: 3’
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết.
- Chốt lại những nội dung chính của bài.
5. Hướng Dẫn về nhà: 2’
-Về nhà hoạc bài và làm các bài tập 22 SBT
-Chuẩn bị bài “Từ phổ-Đường sức từ”
IV.Rút Kinh Nghiệm :
Tổ trưởng kí duyệt
HOÀNG VĨNH HOÀN
File đính kèm:
- Tuan 13.doc