1. Phạm vi kiến thức : Từ tiết thứ 39 đến tiết thứ 54 theo PPCT
Mục tiêu: - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS
- Nghiêm túc trong kiểm tra
2. Hình thức KT: Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)
3. Lập ma trận
a. Tính trọng số
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tuần 28 - Tiết 55: Kiểm tra một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện từ học
5
4
2.8
2.2
15.6
12.2
2. Khúc xạ ánh sáng và các loại thấu kính
13
9
7.3
5.7
40.5
31.7
Tổng
18
13
10.1
7.9
56.1
43.9
Tuần 28
Tiết 55
KIỂM TRA MỘT TIẾT
1. Phạm vi kiến thức : Từ tiết thứ 39 đến tiết thứ 54 theo PPCT
Mục tiêu: - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS
- Nghiêm túc trong kiểm tra
2. Hình thức KT: Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)
3. Lập ma trận
a. Tính trọng số
b. Tính số câu hỏi
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Số câu
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Điện từ học
15.6
1.562
1
1
2
2. Khúc xạ ánh sáng
40.5
4.054
3
1
4
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Điện từ học
12.2
1.221
0
1
1
2. Khúc xạ ánh sáng và các loại thấu kính
31.7
3.173
2
1
3
Tổng
100
10
6
4
10
c. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện từ học
5 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
3. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ
4. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp: Bộ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt
5 Máy biến áp là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều..
6. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
7.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
8. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
9. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng
10. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
11.Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
12. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp.
Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn
12. Vận dụng được công thức .
Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Số câu hỏi
Câu 1
Ch5
Câu7
Ch1
Câu9
Ch12
3câu
Số điểm
0.5
1.5
1
3đ
2. Khúc xạ ánh sáng và các thấu kính
13 tiết
13. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
14. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
15. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. thấu kính phân kì.
16. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. qua thấu kính phân kì
17. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
19. Xác định được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
20. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
21. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
22. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm
Số câu hỏi
Câu 2,3,4
Ch13,15, 14
Câu 8b
ch16
Câu 8a
Ch17
Câu 5, 6
Ch20
Câu 10
Ch20,21
7câu
Số điểm
1.5
1.5
1
1
2
7đ
TS câu hỏi
4
1.5
0.5
2
2
10 câu
TS điểm
5đ
1đ
4đ
10đ (100%)
Họ và tên: KIỂM TRA 45’
Lớp: MÔN: VẬT LÝ
I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ)
1. Máy biến thế có tác dụng gì?:
a. Giữ cho hiệu điện thế ổn định c. Làm thay đổi vị trí của máy
b. Giữ cho cường độ dòng điện ởn định d. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế
2. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:
a. Phần rìa dày hơn phần giữa. b. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
c. Phần rìa và phần giữa bằng nhau. d. Hình dạng bất kỳ.
3. Vật đặt trước thấu kính phân kì, cho ảnh có đặc điểm:
a. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. b. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
c. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật d. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
4. Khi nói về tiêu điểm của thấu kính, kết luận nào sau đây đúng?
a. Tiêu điểm của thấu kính là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính.
b. Mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính.
c. Mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính.
d. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính
5. Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
1
F /
2
F /
3
F /
F
4
F /
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
6. Trong hình vẽ, tia sáng có tia tới song song với trục chính là
(2)
o
(1)
(3)
F/
a. Tia 1 và 3. b. Tia 2.
c. Tia 3. d. Tia 2 và 3.
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. a) Muốn truyền tải một công suất 2,2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 110V.
b)Nếu đặt hiệu điện thế trên vào hai đầu cuôn dây sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 400 vòng, cuộn thứ cấp là 1000 vòng. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp ? Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?
Câu 2. Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính trong trường hợp sau và nêu cách vẽ ?
Câu 3. Vẽ hình xác định các yếu tố của thấu kính.
B’
B
A’
A
ĐÁP ÁN VÀ H ƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
d
b
a
d
c
b
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. a) Từ biểu thức :
Từ biểu thức = 275V
* Từ biểu thức = 800 vòng
1,5 điểm
1,5 điểm
1 điểm
Câu 14. HS vẽ đúng và nêu cách vẽ
Câu 16. Vẽ hình
2,0 điểm
1 điểm
File đính kèm:
- Tuần 28a.doc