I, Mục tiêu
1. Kiến Thức:
- Nêu đ¬ược đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn đ¬ợc các vật ở xa và cách khắc phục là đeo kính phân kỳ
- Nêu đư¬ợc đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn đ¬ợc các vật ở gần và cách khắc phục là đeo kính hội tụ
2. Kỹ Năng:
- Giải thích đ¬ược cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão
- Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực
3. Tháy Độ:
- Nghiêm túc trong học tập, Hợp tác trong thảo luận nhóm.
II, Chuẩn bị
GV: 1 kính cận
1 kính lão
HS: Dụng cụ học tập, GSK, SBT
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 59
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I, Mục tiêu
1. Kiến Thức:
- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn đợc các vật ở xa và cách khắc phục là đeo kính phân kỳ
- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn đợc các vật ở gần và cách khắc phục là đeo kính hội tụ
2. Kỹ Năng:
- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão
- Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực
3. Tháy Độ:
- Nghiêm túc trong học tập, Hợp tác trong thảo luận nhóm.
II, Chuẩn bị
GV: 1 kính cận
1 kính lão
HS: Dụng cụ học tập, GSK, SBT
III, Các hoạt động dạy và học
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu cấu tạo của mắt
- Vì sao mắt bình thường nhìn 1 vật ở xa và 1 vật ở gần lại vẫn thấy rõ?
GV: Nhận xét, cho điểm
Bài mới:
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Tổ chức THHT (3’)
* Tổ chức : Cho học sinh đọc SGk. Vậy 2 loại kính khác nhau như thế nào
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tật cận thị và cách khắc phục (15’)
- Đề nghị học sinh
- Vận dụng vốn hiểu biết trả lời câu 1
- Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 2. Gọi 1 vàI học sinh trả lời câu hỏi và cho cả lớp thảo luận
- Nêu câu hỏi câu 3. Cho học sinh trả lời
- Vẽ hình 49.1 khi cha đeo kính và cho học sinh trả lời ý 1 câu 4 SGK
- Vẽ thêm kính cận và đề nghị học sinh vẽ ảnh A’B’
Đề nghị học sinh trả lời câu hỏi:
- Mắt cận không nhìn rõ những vật ở gần hay xa nhất?
- Kính cận là thấu kính loại gì? Kính có tiêu điểm nằm ở đâu?
- Từng học sinh trả lời câu 1,2
- Trả lời câu 3: ảnh nhỏ hơn vật quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi
Nêu kết luận của mắt cận, loại kính đeo và cách khắc phục
I-Mắt cận
1.Những biểu hiện của tật cận thị
2.Cách khắc phục tật cận thị
*Kết luận: SGK-131
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục (15’)
- Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần hay xa ?
- So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão xa hơn hay gần hơn bình thường
- Có thể cho học sinh quan sát 1 kính lão và yêu cầu trả lời câu 5
- Vẽ hình 49.2 yêu cầu trả lời câu6
Đề nghị học sinh rút ra kết luận
Gợi ý : - Mắt lão không nhìn rõ những vật ở gần hay xa nhất ?
- Kính lão là thấu kính loại gì ?
Đọc phần II mục 1 và trả lời câu hỏi
Làm câu 5
Vẽ vào vở và trả lời câu 6
Rút ra kết luận
II-Mắt lão
1.Những đặc điểm của mắt lão
2.Cách khắc phục tật mắt lão
*Kết luận: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
4. Củng cố: (5’)
- Đề nghị 1 số học sinh nêu đặc điểm của mắt cận và mắt lão.
- Loại kính phải đeo để khắc phục 1 tật của mắt
5. Dặn Dò: (2’)
- Về nhà học bài và đọ phần có thể em chưa biết.
- Yêu cầu học sinh về nhà tự làm câu 7,8
Tuần 30
Tiết 60
KÍNH LÚP
I, MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được 2 đặc điểm của kính lúp
- Nêu được ý nghĩa số bội giác của kính lúp
2. Kỹ Năng:
- Sử dụng đợc kính lúp để quan sát 1 vật nhỏ.
3. Tháy độ: Nghiêm túc trong học tập, có tháy độ hợp tác trong thảo luân nhóm.
II, CHUẨN BỊ
GV: - Kính lúp có số bội giác đã biết
- Thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm
HS: 1 kính lúp, Vài vật nhỏ: con tem, lá cây
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu biểu hiện của tật mắt cận, mắt viễn và cách khắc phục các tật này ?
GV: Nhận xét, cho điểm
Bài mới:
Hoạt động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
HOẠT ĐỘNG 1 : TỔ CHỨC THHT (3’)
* Tổ chức : Gọi 2 học sinh đọc vấn đề đầu bài trong SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KÍNH LÚP (15’)
- Yêu cầu học sinh nêu kính lúp là gì ? Cách nhận ra kính lúp là TKHT? Số bội giác của kính lúp đợc kí hiệu nh thế nào ? Liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào ?
- Cho các nhóm học sinh dùng các kính lúp có tiêu cự khác nhau và tính số bội giác . Cho học sinh trả lời câu 1,2
- đề nghị học sinh nêu kết luận về CT và ý nghĩa số bội giác của kính lúp
Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên
Tính số bội giác
Trả lời câu 1,2
Câu 1 : Số bội giác càng lớn tiêu cự càng ngắn
Câu 2 : G = 1,5, f = 16,7cm
Rút ra kết luận
I-KÍNH LÚP LÀ GÌ?
- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- Mỗi kính lúp có độ bội giác kí hiệu G
- Công thức liên hệ giữa tiêu cự và độ bội giác: G=25/f
*KÕt luËn: SGK-133
HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU CÁCH QUAN SÁT 1 VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP VÀ SỰ TẠO ẢNH QUA KÍNH LÚP (12’)
- Bố trí thí nghiệm hình 50.2 SGK cho học sinh quan sát
- Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời câu 3,4
- Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát khi vật đặt trong hay ngoài tiêu cự ?
- Yêu cầu học sinh vẽ ảnh qua kính lúp khi đặt vật trong tiêu cự
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận và học sinh khac bổ sung
- Nhắc lại nội dung kết luận
Quan sát vật qua kính lúp
Trả lời câu hỏi
Quan sát thí nghiệm
Vẽ ảnh
II-CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP
*Kết luận: sgk-134
HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG (5’)
- Để quan sát 1 vật qua kính lúp thì phải đặt vật nh thế nào so với kính
- Nêu đặc điểm C’ đợc quab sát qua kính lúp
- Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?
- Cho học sinh trả lời câu 5
Trả lời các câu hỏi của giáo viên
Trả lời câu 5
III-VẬN DỤNG
4. Củng Cố: (3’)
- Kính lúp là loại thấu kính gì? Có tiêu cự như thế nào? Được dùng để làm gì ?
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT
- Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tổ Trưởng Kí Duyệt
Hoàng Vĩnh Hoàn
File đính kèm:
- Tuần 30..doc