I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu sơ bộ ĐN về truyền thuyết.
- Hiểu được nội dung , ý nghĩa của 2 truyện. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kỳ ảo.
- Kể lại được truyện.
II. Các bước tiến hành:
A. Ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
Bài soạn của học sinh.
C. Bài mới:
275 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Ngữ văn 6 năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1: Con rồng cháu tiên
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Hiểu sơ bộ ĐN về truyền thuyết.
Hiểu được nội dung , ý nghĩa của 2 truyện. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết kỳ ảo.
Kể lại được truyện.
II. Các bước tiến hành:
A. ổn định lớp.
Kiểm tra:
Bài soạn của học sinh.
C. Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
HĐ 1: GV hướng dẫn hs đọc.
Chú ý cách đọc: rõ ràng rành mạch. Nhấn giọng ở những chi tiết kỳ ảo, hoang đường.
GV đọc mẫu một vài đoạn.
H? Truyện gồm những sự việc chính nào?
H? Từ việc nắm được các sự kiện cơ bản của truyện, em hãy kể lại câu truyện ?
KL: Đó là câu chuyện truyền thuyết về đời Vua Hùng.
H? Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
GV: Đây là TT về thời Vua Hùng, thời đại mở đầu lịch sử VN gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nước, giữ nước dưới thời Vua Hùng. Đây là những thần thoại đã được lịch sử hoá.
H? Hình ảnh LLQ và Âu Cơ được giới thiệu ntn?
H? Em có nhận xét gì về những chi tiết trên?
GV: Cả 2 vị thần đều là những vị anh hùng kiến tạo nền văn minh Âu Lạc. Truyện hấp dẫn người đọc với những chi tiết Rồng ở dưới nước và Tiên trên non gặp nhau, yêu thương nhau và kết duyên vợ chồng, phản ánh thời kỳ gia đình của người Việt cổ.
H? Việc kết duyên của LLQ và Âu Cơ , chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kỳ lạ?
GV: LLQ tượng trưng cho nước, Âu Cơ tượng trưng cho đất. Cả 2 thần tượng trưng cho đất nước, núi sông giữa cha kỳ diệu, mẹ thiêng liêng tạo nên Tổ Quốc VN.
H? ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trên?
GV liên hệ với từ “ Đồng bào” trong câu nói của Bác Hồ.
H? Khi tả 100 con trai của Âu Cơ người xưa nhấn mạnh vào chi tiết nào?
Quan sát bức tranh. Tranh minh hoạ cảnh gì?
Đọc lời của LLQ.
H? LLQ và Âu Cơ chia con ntn và để làm gì?
H? Theo em, chi tiết trên nhằm giải thích điều gì về ls?
H? Bằng sự hiểu biết cua rem về ls chống ngoại xâm và công cuộc dựng xây đất nước của dân tộc, em thấy lời căn dặn của LLq sau này có được con cháu thần thực hiên không?
H? Đọc phần cuối truyện?
H? Truyện kết thúc bằng sự việc nào?
H?Chi tiết người con trưởng ở lại làm Vua nhằm giải thích điều gì?
H? Theo em, cốt lõi ls trong truyện là gì?
GV: Sự kết hợp giữa bộ lạc Lạc Việt và Âu Việt và nguồn gốc chung của các cư dân Bách việt là có thật. Chiến tranh về tự vệ ngày càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng ở thời đại Hùng vuơng và công cuộc chống lũ lụt để xây dựng đời sống nông nghiệp định cư , bảo vệ địa bàn cư trú thời ấy cũng là có thật.
H? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? Vai trò?
GV mở rộng:Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo trong truyện cổ dân gian gắn liền với quan niệm, tín ngưỡng của người xưa về tg.
VD: Quan niệm về các thế giới như trần gian âm phủ, thuỷ phủ. Về sự đan xen giữa tg thần và tg người. Quan niệm vạn vật đều có linh hồn.
H? ý nghĩa của truyện?
H? Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc dân tộc như truyện: con Rồng....?
H? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
HDVN: Kể được truyện
Học ghi nhớ
Soạn bài : Bánh chưng, bánh giầy.
HS đọc.
HS khác nhận xét cách đọc của bạn.
1/ Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. Sự gặp gỡ kỳ lạ của họ.
2/ LLQ và Âu Cơ nên vợ, nên chồng.
3/ Sự sinh nở kỳ lạ của Âu Cơ: bọc trăm trứng.
4/ Cuộc chia tay giữa LLQ và Âu Cơ.
5/ Sự ra đời của nhà nước Văn Lang và triều đại Vua Hùng.
Hs kể.
Hs khác nhận xét.
Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nv và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. TT thể hiện cách đánh giá của nd đối với các sự kiện và nv lịch sử được kể.
Lạc Long Quân: con trai thần Long Nữ, mình rồng, sức khoẻ vô địch.
Thần có tài năng phi thường : diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, khai phá vùng biển, vùng rừng núi, vùng đồng bằng.
Âu Cơ: Thuộc dòng thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở.
Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra 100 con trai.
Bọc trăm trứng biểu tượng cho sức mạnh cộng đồng của người Việt.
Con nào con ấy hồng hào, đệp lạ thường.
50 người con theo cha xuống biển, 50 người con theo mẹ lên núi để cai quản các phương: kẻ trên cạn, người dưới nước.
Lý giải sự phân bố dân cư ở nước ta.
HS thảo luận và tìm dẫn chứng để chứng minh.
HS đọc
Việc thành lập nhà nước đầu tiên trong lịch sử.
Phản ánh mối quan hệ và thống nhất của các cư dân người Việt thời xưa.
Chi tiết không có thật được tgdg sáng tạo
Vai trò : Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao , đệp đẽ cua các nv, sự kiện
Thần kỳ hoá, tin yêu , tôn kính tổ tiên dân tộc mình.
Tăng sức hấp dẫn cho truyện
GT, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc VNvà biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nd ta ở mọi miền đất nước..
Mường: quả trứng to nở ra người.
Khơ Me: quả bầu mẹ
Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưư văn hoá giữa các dân tộc trên nước ta.
I/ Đọc, tìm hiểu từ ngữ khó:
1/ Đọc:
2/ Kể
3/ Tìm hiểu chú thích:
Truyền thuyết
II/ Tìm hiểu văn bản:
1/ Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ:
2/ Âu Cơ sinh nở và ý nghĩa của việc chia con:
3/ Sự hình thành triều đại Hùng Vương:
III/ Tổng kết.
IV/ Luyện tập:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: bánh chưng, bánh giầy
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Hiểu thêm định nghĩa về truyền thuyết.
Hiểu thêm thành quả lao động trong việc xây dựng nền văn hoá dân tộc.
Biết xd cho mình lòng yêu quý những con người lao động chân chính, tự hào về văn hoá dân tộc.
II. Các bước tiến hành:
ổn định lớp.
Kiểm tra:
Kể lại truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” .
Nêu ý nghĩa sâu xa của chi tiết cái bọc trăm trứng.
C. Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
*Bài mới:
GV hướng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình cảm.
H? Truyện gồm những sự việc chính nào?
Gv yêu cầu hs kể truyện.
Hướng dẫn tìm hiểu 1 số từ ngữ khó.
Gọi hs đọc từ đầu....có Tiên Vương chững giám.
H? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh ntn?
H? ý định chọn người nối ngôi của Vua Hùng ntn?
H? Qua cách chọn người nối ngôi đã giúp em hiểu điều gì về vị vua này?
GV:Vua Hùng đưa ra hình thức để chọn người nối ngôi....Thời gian trôi đi, ngày lễ Tiên Vương sắp đến. Ai sẽ là người làm vừa ý vua? chúng ta theo dõi phần tiếp theo của truyện.
Đọc đoạn : các lang....lễ Tiên Vương
H? Đoạn truyênh kể về sự việc gì?
H? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ dân gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyênh dân gian. Trong các truyện dg khác ta cũng thấy sự có mặt của các chi tiết trên.
H? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các truyện dg khác ?
H? Theo em, chi tiết trên có giá trị ntn với truyện dg?
Lễ Tiên Vương đã trở thành cuộc đua tài giữa 20 người con trai của Vua.
Trong cuộc đua tài đó LL là người chịu nhiều thiệt thòi nhất.
H? Trong lúc ấy, điều kỳ lại nào đã đến vơí LL?
H? Vì sao chỉ có LL được thần giúp đỡ?
H? Trong giấc mộng, thần đã cho LL biết điều gì?
H? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho LL cách làm bánh?
H? LL có hiểu ý thần không?
LL đã hiểu gt lao động của nghề nông : nhờ gạo mà dân ấm no, nước hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ yên bờ cõi.
H? Qua việc LL làm ra 2 thứ bánh, em có cảm nhận gì về nv này?
H? Theo em , vì sao vua lại chọn bánh của LL?
GV: Đó cũng chính là chặng đường thử thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ mà nv trong truyện dg trải qua. Qua đó thể hiện tài năng của nv.
H? Nhân dân ta sáng tác truyện này nhằm giải thích điều gì?
H? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai? Đề cao điều gì?
H? Nêu ý nghĩa cua rphong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nd ta?
H? Trong truyện, em thích nhất chi nào? Vì sao?
Hướng dẫn hs phần đọc thêm.
HDVN: Kể truyện.
Nắm nd, ý nghĩa của truyện.
Soạn bài tr 13.
Gọi 2 đến 3 hs đọc.
HS khác nhận xét.
1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7 trong ngày lễ Tiên Vương có ý định chọn người nối ngôi.
2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng những mâm cỗ thật hậu.
3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương.
4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên Vương và tế trời đất nhường ngôi báu cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để đón tết.
Giặc ngoài đã dẹp yên, đất nước có thể tập trung vào công cuộc chăm lo cho dân được no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
Chọn người làm vừa ý vua trong lễ Tiên Vương; người nối ngôi phải nối chí Vua .
Là ông tài trí, sáng suốt, công minh. Luôn đề cao cảnh giác thù trong giặc ngoài . Đồng thời ngầm nhắc nhở 20 ông Lang về truyền thống dựng nước, giữ nước.
Chi tiết thi tài: Họ chỉ biết đua nhau làm cỗ thật hậu , thật ngon đem về lễ Tiên Vương.
Truyện Tấm Cám : thi bắt tép.
Truyện Em bé thông minh: thi giải các cáu đố oái oăm.
Tạo ra tình huống truyện để các nv bộc lộ phẩm chất, tài năng.
Góp phần tạo sự hồi hộp, hứng thú cho người nghe.
Gặp thần trong mơ.
Vì LL mồ côi cha mẹ và thiệt thòi nhât.
Chàng chăm lo việc đồng áng, tự tay trồng lúa, trồng khoai. Chàng hiểu được giá trị hạt gạo, của cải do mình làm ra.
Hạt gạo là quý....
Thần muốn thử thách để LL bộc lộ được trí tuệ, tài năng của mình, để chứng tỏ việc kế vị ngôi vua là xứng đấng
LL đã suy nghĩ thấu đáo lời thần và sáng tạo ra 2 loại bánh: bánh chưng hình vuông, bánh giầy hình tròn.
Là người tài trí.
2 thứ bánh có ý nghĩa sâu sa tượng trưng cho trời đất, muôn loài, có ý nghĩa thực tế quý hạt gạo
Chàng là người làm vừa ý vua đã đoán được ý vua. Đó là biểu hiện của óc thông minh, trí tuệ.
Giải thích nguồn gốc sự vât: bánh chưng, bánh giầy và phong tục ngày Tết Nguyên Đán làm 2 loại bánh của nd ta.
Ca ngợi thời các Vua Hùng dựng nước. Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nd ta.
Phản ánh thành quả của ông cha ta xưa trong việc xd nền vh dân tộc.
HS thảo luận.
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
1/ Đọc
2/ Kể
3/ Tìm hiểu từ ngữ khó:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1/ Hùng Vương chọn người nối ngôi
2/ Cuộc đua tài giành ngôi báu:
3/ Lang Liêu được nối ngôi:
4/ ý nghĩa của vb:
III/ Luyện tập:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ.
II. Các bước tiến hành:
ổn định lớp.
Kiểm tra:
- Khái niệm từ đơn, từ phức đã học ở Tiểu học?
Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
*Bài mới:
H? VD trênđược trích dẫn từ vb nào? Nói về ai? về điều gì?
Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo.
H?Em hãy xác định số tiếng và số từ trong vd?
H? Em có nhận xét gì về số tiếng trong mỗi vd trên?
H? Các em có gặp những từ có số tiếng hơn 2 không? VD?
H? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì?
H? 9 từ trong vd trên khi kết hợp với nhaucó tác dụng gì?
H? Khi nào 1 tiếng có thể coi là 1 từ?
H? Từ các vd trên, em hiểu từ là gì?
Tích hợp TLV:
Trong cuộc sống hàng ngày, để diễn đạt điều mình muốn nói, muốn viết cần lựa chọn từ để sắp xếp thành câu, diễn đạt cho phù hợp với MĐgiao tiếp để người tiếp nhận hiểu được ý mình.
H? Xác định từ va ftiếng trong vd sau?
H? Dựa vào kiến thức đã học về từ đơn và từ phức ở cấp tiểu học, em hãy xá định từ đơn và từ phức trong vd sau?
H? Từ đơn và từ phức khác nhau ntn về cấu tạo?
H? Từ đó, em hiểu thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức?
H? Xét các từ:chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy? Các từ này được tạo ra bằng cách nào?
Đó là từ ghép.
H? Em hiểu thế nào là từ ghép?
H? Từ phức : trồng trọt được tạo nên có gì khác với từ ghép trên?
H? Em hiểu thế nào là từ láy?
Tình huống tháo luận:
Có bạn cho rằng: chăn nuôi là từ phức, bạn khác cho là từ ghép. ý kiến của em ntn?
H? Bài học hôm nay, em cần ghi nhớ những nội dung cơ bản nào?
Gọi Hs trình bày
BT 4,5 hình thức thi tìm từ láy
* HDVN:
- Nắm vững bài
- Hoàn thành các bt còn lại
- Soạn bài: giao tiếp, vb và phương thức biểu đạt.
VB con Rồng...
12 tiếng, 9 từ.
Có từ cấu tạo là 1 tiếng.
Có từ cấu tạo là 2 tiếng.
3 tiếng: Hợp tác xã.
4 tiếng: nhí nha nhí nhảnh.
chủ nghĩa xã hội.
Đơn vị cấu tạo từ TV là tiếng.
Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn đạt 1 ý.
Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu , tiếng ấy trở thành từ.
Xác định từ và tiếng:
Lạc Long Quân/ giúp/ dân/ diệt trừ/ Ngư Tinh/ Hồ Tinh/ Mộc Tinh.
VD: Từ/ đấy/nước/ ta/ chăm / nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày / Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.
Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Do có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Sơ đồ cấu tạo từ
Ghi nhớ
nguồn gốc, con cháu là từ ghép
Điền từ tổ tiên.
Con cháu, tổ tiên, ông bà.
cha mẹ, vợ chồng, anh em, cô chú.
VD: theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị
Nêu cách chế biến bánh: bánh gián, bánh nướng, bánh chưng.
Xét VD:
Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
Nhận xét:
1/ Tiếng dùng để tạo từ.
I/ Từ là gì?
II/ Từ đơn, từ phức:
1/ Từ đơn:
2/ từ phức:
a/ Từ ghép:
b/ Từ láy
III/ Luyện tập:
1/ bài tập 1
2/ BT 2:
3/ BT 3: tìm thêm tư fghép chỉ quan hệ thân thuộc
4/ bài tập 4, 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4: giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Huy động kiến thức HS ở những loại VB mà hs đã biết.
Hình thành sơ bộ kn: VB, mục đích giao tiếp và phương thức biểu đạt.
II. Các bước tiến hành:
A. ổn định lớp.
Kiểm tra:
- Nêu khai niệm từ đơn, tứ phức, từ ghép, từ láy?
- Chữa bài tập: 4, 5 ( Tr 15 ) - SGK
C. Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
*Bài mới:
H? Trong đời sống, khi em có 1 suy nghĩ, 1 nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người biết, em làm ntn?
H?Em hãy biểu đạt suy nghĩ của em về ước mơ cho người bạn biết?
GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là quá trình tiếp xúc giữa em với người khác.
H? Giao tiếp là gì?
H? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ cho người khác hiểu , em làm ntn?
GV: nói cách khác là phải tạo lập một VB.
Gọi hs đọc câu ca dao 1.
H?Câu ca dao được sáng tác nhằm MĐ gì?
H? Vấn đề mà câu ca dao đề cập đến là gì?
H? 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau ntn?( về luật thơ và về ý?
H? Cau ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa?
GV KL: Câu ca dao trên chính là 1 VB
H? Em hiểu VB là gì?
GV đưa ra các tình huống:
1/ Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận động TP.
2/ Tường thuật diễn biến trận đấu bóng đá.
3/ Tả những pha bóng đẹp.
4/ Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi đấu của đội.
5/ Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá.
6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém. ảnh hưởng không tốt đến học tập.
Gọi HS nêu vd về các kiểu vb để điền vào bnảg.
H? em hãy lựa chọn kiểu vb và phương thức biểu đạt phù hợp cho các tình huống cho trên?
H? Tìm phương thức biểu đạt của những đoạn trích?
H? Truyền thuyết: Con Rồng....thuộc kiểu VB nào? Vì sao?
* HDVN: Làm bt 3,4,5 sách bài tập
Soạn VB: Thánh Gióng.
Em sẽ nói hoặc viết.
Tôi mơ ước trở thành bác sỹ.
Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
Phải nói, viết có đầu, có cuối mạch lạc.
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
MĐgt: Để nêu ra 1 lời khuyên.
Chủ đề: Khuyên con người ta cần giữ chí cho bền.
Liên kết: về vần và về ý. Câu sau làm rõ ý thêm cho câu trước.
hành chính
thuyết minh, tự sự
Miêu tả
Biểu cảm.
Nghị luận.
a/ Tự sự
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh.
Là VB tự sự.
Truyện kể về việc, người theo một diễn biến nhất định.
I/ Bài tập:
II/ Bài học:
1/ Giao tiếp là gì?
Ghi nhớ 1.
2/ Văn bản là gì?
Ghi nhớ 2
3/ Kiểu VB và phương thức biểu đạt:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
NGhị luận
thuyết minh
Hành chính, công vụ.
Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: thánh gióng
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Nắm được ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
Kể lại được truyện này.
II. Các bước tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
- Nêu ý nghĩa truyện “Bánh chưng, bánh giầy”?
- Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu ?
C. Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
*Bài mới:
GV nêu yêu cầu :
Giọng ngạc nhiên , hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời.
Lời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc, nghiêm trang.
Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo hức, phấn khởi.
Đoạn Gióng đánh giặc giọng khẩn trương, mạnh mẽ.
đoạn cuối giọng chậm, nhẹ.
H? Truyện gồm những sự việc chính nào?
H? NV trung tâm của truyền thuyết này là NV nào?
TT có một số nv: bà mẹ, dân làng, sứ giả, giặc Ân....
Gọi HS đọc: từ đàu....giết giặc cứư nước.
H? Phần đầu kể về sự việc gì?
H? Sự ra đời của Gióng được tg dân gian giới thiệu ntn?
H? Em có nhận xét gì về các chi tiết trên?
H? Theo em , những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo có ý nghĩa gì? ( Đọc chi tiết đó, em có thích thú, có muốn theo dõi không?
GV dẫn dắt: sự kiện giặc Ân sang xâm chiếm bờ cõi. Vua cho sứ giả đi tìm người tài giỏi cứư nước.
H? Khi nghe lời rao của sứ giả, Gióng có sự thay đổi kỳ lạ ntn?
H? Câu nói đó với ai? Trong hoàn cảnh nào?
H? ý nghĩa cảu lời nói đó?
GV: “ Không nói thì để bắt đầu nói thì điều quan trọng nói lời yêu nước, cứu nước”. ý thức đ/v đát nước được đặt lên đàu tiên với người anh hùng.
Gọi Hs đọc: càng lạ hơn...giết giặc cứư nước.
H? Nêu chi tiết kỳ lạ trong phần VB trên?
GV cung cấp thêm 1 số dị bản khác. Dân gian kể rằng khi Gióng lớn ăm những 3 nong cơm với 3 nong cà, uống một hơi nước cạn đà khúc sông.
H? Theo em, chi tiết: Gióng lớn nhanh...bà con vui lòng...có ý nghĩa ntn?
GV: Gióng là con cảu muôn bà mẹ, của nd. Người anh hùng từ dân mà ra, sức mạnh cảu dân tộc tập trung thể hiện trong sức mạnh của Gióng.
H? Em hãy kể 1 chi tiết miêu tả vị thần trong truyện thần thoại mà em đã đọc?
H?NV Gióng có gì khác với các vị thần trong truyện thần thaọi đó?
H? Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì?
Đọc diễn cảm: giặc đã đến...oai phong..
H? ý nghĩa của chi tiết: chú bé vươn vai...?
H? Bằng lời văn của mình, em hãy kể lại đoạn Gióng ra trận đánh giặc?
H? Nhận xét cách miêu tả trong đoạn văn?
H? Chi tiết: roi sắt gẫy.....có ý nghĩa ntn?
H? Tại sao đánh giặc xong, Gióng lại bay về trời?
GV: đánh giặc xong, Gióng không hề đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương. “ AH thế mới thật Ah, thật vĩ đại.Cũng như nd, đuổi xong giặc lại trở về với luống cày, với đồ nghề của mình không chờ khen thưởng gì”
H? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến nay chững tỏ câu chuyện trên không hoàn toàn là TT?
H? ý nghĩa của hình tượng Thánh gióng?
H? Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về tình cảm của nd ta đối với người anh hùng?
H? Chi tiết nào để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí em?
* HDVN: Kể được truyện
- Nắm được ý nghĩa của truyện.
- ý nghĩa của phong trào Hội khoẻ Phù Đổng.
- Soạn: Từ mượn.
HS đọc.
Hs khác nhận xét.
Hs kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
1/ Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
2/ Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
3/ Gióng cùng nd chiến đáu và chiến thắng giặc Ân.
4/ Gióng bay về trời.
NV Thánh Gióng.
Bà mẹ ướm vào vết chân to về thụ thai.
Bà mẹ mang thai 12 tháng.
Lên 3 không biết nói , biết cười.
Chi tiết kỳ ảo, được sáng tác bằng trí tưởng tượng của nd ta.
Chi tiết cuốn hút, tạo sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.
Gióng cất tiếng nói.
HS đọc câu nói của Gióng.
Đó là lời yêu cầu cứu nước, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm
Gióng lớn nhanh như thổi.
Gióng lớn lên bằng những thưc ăn, đồ mặc của nd. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường nhất, bằng tinh thần đoàn kết của nd.
Miêu tả thần trụ trời.
Thàn được nd sinh ra , nuôi nấng.
Gióng gần gũi với nd, mang tính con người.
HS đọc và kể.
Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
HS kể.
Sinh động, cụ thể như mở ra trước mắt ta bức tranh hoành tráng, kỳ vĩ về người anh hùng đánh giặc, cứu nước.
Gióng đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí mà non sông đất nước ban cho.
Gióng ra đời đã phi thường, ra đi cũg phi thường. ND muốn thể hiện tình cảm yêu mến , trân trọng, muốn giữ mãi hả người AH nên đã để Gióng trở về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời, Gióng là non nước, đất trời, là mọi người dân Văn Lang.
HS tìm những di tích về Phù Đổng tHiên Vương.
Tiêu biểu cho lòng yêu nước, tinh thần chóng giặc ngoại xâm của nd ta trong buổi đầu dựng nước, giữ nước. Gióng là tập hợp sức mạnh của toàn dân tộc.
Sự trân trọng và lòng biết ơn.
HS thảo luận.
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích:
1/ Đọc, kể
2/ Tìm hiểu 1 số từ ngữ khó:
3/ Bố cục truyện:
II/ Tìm hiểu văn bản:
Hình tượng nhân vật Thánh Gióng
1/ Sự ra đời và tuổi thơ của Gióng.
* nguồn gốc ra đời
Câu nói đầu tiên
Cả làng, cả nước nuôi nấng, giúp đỡ Gióng chuẩn bị ra trận
Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm:
II/ Tổng kết:
IV/ Luyện tập:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6: từ mượn
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Khái niệm và cấu tạo của từ mượn.
Nhận diện từ mượn.
Hiểu được các loại từ mượn.
Biết cách sử dụng thành thạo các loaị từ mượn.
II. Các bước tiến hành:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra:
Phân tích một số chi tiét đặc sắc trong truyện “Thánh Gióng”?
Giải nghĩa từ: trượng, tráng sĩ? Nêu nguồn gốc của 2 từ đó?
C. Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của Hs
Ghi bảng
*Bài mới:
H? VD trên được trích dẫn từ VB nào? Nói về điều gì?
H? Dựa vào vb, em hãy giải thích từ : Trượng và tráng sĩ?
GVgợi ý: khi đọc các từ này các em phải tìm hiểu nghĩa của nó dựa theo chú thích .
H? Bằng kiến thức đã học, em thấy từ trên có nằm trong nhóm từ do cha ông ta sáng tạo không?
H? Từ thuần việt là gì?
H? Em hiểu thế nào là từ mượn?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc của từ mượn.
H? Các em có hay đọc truyện hoặc xem phim truyện dã sử của TQ trên truyền hình?
H? Các em có gặp các từ : trượng, tráng sĩ trong lời thuyết minh hay lời đối thoại của các NV không?
H? Vậy 2 từ trên là từ mượn của tiếng nước nào?
GV KL: Mượn từ tiếng TQ cổ , được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt.
Bài tập nhanh: Xác định từ HV trong 2 câu thơ sau:
Lối xưa xe ngụa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tich dương.
H? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết của các từ: ra đi ô, in-tơ-net, ti vi..?
Các từ mượn ngôn ngữ ấn âu.
GV: Những từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần vIệt.
những từ chưa được thuần hoá thì dùng dấu – nối 2 tiếng.
Gọi hs đọc đoạn trích ý kiến của Chủ tịch Hồ cHí minh.
H? Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết mặt tích cực của việc mượn từ là gì?
H? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì?
H? Em hãy nêu vd thực tế về việc lạm dụng từ mượn?
GV chốt:Khi cần thiết thì phải mượn. Khi TV đã có từ thì không nên mượn tuỳ tiện.
GV Hướng dẫn hs làm bài
H? Xác định các từ mượn?
H? Hoàn cảnh sử dụng chúng?
* HDVN: Nắm vững bài
- Làm các BT còn lại.
- Soạn: tìm hiểu chung về văn tự sự.
VB: Thánh Gióng.
Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước TQ cổ.
Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ.
Là những từ mượn.
HS trả lời.
Tiếng TQ.
Các từ HV :
Thu thảo, tịch dương, lâu đài.
Giữa các tiếng có dấu gạch ngang.
HS đọc
Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt.
Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho TV kém trong sáng.
HS trả lời hoặc lên bảng.
a/ Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b/ mượn Tiếng Hán: gia nhân.
c/ Mượn tiếng Anh: pốp, mai cơn giắc xơn, in tơ nét.
Nghĩa của từng tiếng tạo từ HV:
a/ khán giả: khán : xem
giả: người.
b/ yếu điểm: yếu : quan trọng
điểm: chỗ.
a/ Các từ mượn:phôn, pan, nốc ao
b/ trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, ngưòi thân hoặc có thể dùng để viết tin
Không dùng trong các trường hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng
I/ Từ thuần Việt và từ mượn:
VD: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thànhmột tráng sĩ mình cao hơn trượng.
1/ Từ Thuần Việt?
2/ Từ mượn:
3/ Nguồn gốc của từ mượn:
4/ Cách viết từ mượn:
II/ Nguyên tắc mượn từ:
III/ Luyện tập:
1/ Bìa 1:
2/ Bài 2:
3/ Bài 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
T
File đính kèm:
- bai soan ca nam.doc