1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
1.2. Về kỹ năng: HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Số học 6 - Ước chung, bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 6A
Tiết:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Vắng:
Lớp dạy: 6B
Tiết:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Vắng:
Tiết 29
ước chung và bội chung
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
1.2. Về kỹ năng: HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp. Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ, phấn màu
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3. Tiến trình giờ dạy
3.1. Kiểm tra bài cũ ( 7’)
HS1: Tìm ước số của 64.
HS2: Tìm x biết: xy +x +y = 2.
HS3: Tìm n để n+ 7 n+ 2.
3.2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
* Hoạt động 1: Ước chung
- Tìm các ước của 4 và 6
- Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ?
Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6
? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số.
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Giới thiệu kí hiệu ƯC
? Nếu x thuộc ƯC( a, b) thì a, b có quan hệ ntn với x.
* Đây là 1 cách kiểm tra 1 số có thuộc ƯC hay không.
- Cho HS làm ?1 SGK
- Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40 ?
? Tìm ƯC của 24, 36
ƯC của 11 và 18.
* Hoạt động 2: Bội chung
- Viết tập hợp các bội của 4 và 6
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
? Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số.
? tương tự : x BC ( a,b,c,d) nếu x; a,b,c,d có quan hệ gì.
? Hãy biểu diến tập hợp Ư( 4), Ư(6) bằng hai vòng tròn khép kín.
* Hoạt động 3: Chú ý
Ta nói: Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
Tập hợp này bằng tập hợp nào?
? Tìm giao của A và B , C và D biết:
A = B =
C = D =
* Lưu ý: AB =
C D =
- Cho HS làm ? 2
Hãy chỉ ra tất cả các số:
- Làm ra nháp và trình bày lời giải
Ư(4) =
Ư(6) =
- Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6.
- Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
Cả hai số a, b cùng chia hết cho x
- Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
8 ƯC vì 16 và 40 đều chia hết cho 8.
8 ƯC vì 28 không chia hết cho 8
ƯC( 24, 36) =
Ưc ( 11, 18) =
B(4) =
B(6) =
Các số 0;12;24;.... đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
- Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số
- x a, x b, x c, x d.
HS làm ? 2
6 BC ( 3; 2)
hoặc 6 BC ( 3; 1)
- ƯC( 4; 6)
AB =
C D =
- Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6).
1. Ước chung
a, Ví dụ: Viết tập hợp ước của 4 và 6.
b, Định nghĩa: SGK
c, Lưu ý:
x thuộc ƯC( a, b) nếu a x; b x.
? 1
2. Bội chung
a, Ví dụ: Viết tập hợp bội của 4 và 6.
b, Định nghĩa: SGK
c, Chú ý:
x BC( a, b) nếu x a; x b
? 2
6 BC(3,1)
6 BC(3,2)
6 BC(3,3)
6 BC(3,6)
3. Chú ý.
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB.
Vậy:
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
3.3. Củng cố( 8’)
Làm bài tập 134; 135. SGK
Cách chứng minh 1 số thuộc tập ƯC của a,b.
Cách chứng minh 1 số thuộc tập BC ( a,b)
Tìm giao của 2 tập hợp.
3.4. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 136; 137; 138 SGK
BT*: Cho A B = B C = A C = B C =
Tìm tập hợp A, B , C.
---------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Uoc chung Boi chung.doc