Bài soạn tuần 12 dạy khối 2

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Ngày dạy:

TẬP ĐỌC

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I.Mục đích yêu cầu :

-Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ:sự tích, lần, la cà, nơi, bao lâu, trẻ, run rẩy .Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung bài, hiểu các từ :vùng vằng, la cà, mỏi mắt,chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm lấy cậu

 - Giáo dục các em thấy được tình thương sâu nặng của mẹ đối với con.

II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .

III. Hoạt đông dạy và học .

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn tuần 12 dạy khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.Mục đích yêu cầu : -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ:sự tích, lần, la cà, nơi, bao lâu, trẻ, run rẩy ...Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung bài, hiểu các từ :vùng vằng, la cà, mỏi mắt,chờ mong, lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm lấy cậu - Giáo dục các em thấy được tình thương sâu nặng của mẹ đối với con. II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt đông dạy và học . Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1.1.Ổn định:Hát . 2..Bài cũ :Thương ông -Gọi 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi. H:Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông? H:Qua bài, em học được đức tính gì ở bạn Việt? -Nhận xét- ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Hoạt động 1:Luyện đọc từng câu –phát âm từ khó. -Giáo viên đọc mẫu cả bài. -Gọi 1 em đọc bài . -Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài. Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời. -Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài: * Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài. -G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. * Hoạt động 2: Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài: -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. G.V theo dõi chỉnh sửa. * Đọc trong nhóm : Thi đọc : G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. * Đọc đồng thanh . Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị tiết 2 . Nga Đạt Học sinh theo dõi Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh thực hiện. Hs phát âm cá nhân- đồng thanh. H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp. H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau . Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp – các bạn khác theo dõi nhận xét . -H / S thực hiện Giải lao 5 phút. Tiết 2: Hoạt động 3:Tìm hiểu bài. -Gọi 1 em đọc đoạn 1. H:Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? -Gọi 1 em đọc đoạn 2 H:Vì sao cậu bé quay trở về? H:Khi trở về không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? H: Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? H:Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? H: Theo em sao mọi người đặt cho cây lạ tên là “Cây vú sữa”? H:Câu chuyện nói lên điều gì? H: Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy nói lời xin lỗi giúp cậu bé? Hoạt động 4: Đọc lại bài. -Gọi 2 -3 em lần lượt đọc lại bài. H:Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì? -Học sinh thực hiện. -Cậu bé bị mẹ mắng nên đã bỏ nhà ra đi. - H/S thực hiện. -Vì cậu bé vừa đói, vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh. -Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc. Cây xanh run rẫy từ những chiếc lá, những đài hoa bé tí trổ ra,nở trắng như mây. Hoa tàn quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về. Vì cây có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. -Câu chuyện nói lên tình thương của người mẹ đối với con. -Mẹ ơi, mẹ hãy tha lỗi cho con… - Học sinh thực hiện. -Hãy yêu thương mẹ –Mẹ có tình thương sâu nặng đối với con./… 4/-Củng cố : H .Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao? - Nhận xét tiết học . 5/-Dặn dò:Luyện đọc lại bài. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1) I/-Mục tiêu: - Quan Tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ , thân ái với các bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. - Học sinh biết biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ các bạn khi bạn gặp khó khăn. - HS biết yêu mến, quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh. Đồng tình, noi gương những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè. -HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II/-Chuẩn bị: -Giấy khổ to, bút viết. III/-Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định : Hát . 2.Bài cũ: H: Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? H: Kể về việc học tập ở nhà và ở trường cho cả lớp nghe? -Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. Hoạt động 1:Đoán xem điều gì xảy ra? -treo tranh H:Nêu nội dung từng tranh? H:Hãy đoán cách ứng xử của Nam? Nhận xét chốt ý: Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được bạn yêu quí. * Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm giúp đỡ bạn. G/V nêu tình huống : Hạnh học kém môn toán .Tổng kết cuối kỳ lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập . Các bạn trong lớp phê bình Hạnh H. Theo các em Hạnh làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? H.Để giúp Hạnh cả lớp và tổ bạn Hạnh phải làm gì? * Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn gặp khó khăn nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn phải quan tâm giúp đỡ bạn vươt qua.khỏi. * Hoạt động 3:Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn H.Khi quan tâm giúp đỡ bạn em thấy thế nào? * Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm giúp đỡ bạn thì các bạn sẽ yêu quí và quan tâm giúp đỡ lại emkhi em gặp khó khăn ... Bẩu Ngọc Nghe và thảo luận nhóm 2-Nêu cách xử lý:Đến thăm bạn ;Mang vở cho bạn mượn vàgiảng bài cho bạn hiểu Nghe và thảo luận theo nhóm 4 em. -Các bạn trong tổ làm như thế là sai.Vì làm như thế bạn sẽ buồn chán. -Các bạn trong tổ nên phối hợp cùng các bạn trong lớp,G.V chủ nhiệm để phân công kèm cặp bạn . -Cảm thấy vui, tự hào… 4. Củng cố: H :Em đã làm gì để tỏ lòng quan tâm giúp đỡ bạn ? -nhận xét tiết học . 5.Dặn dò:Chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm giúp đỡ bạn ? Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TOÁN: TÌM SỐ BỊ TRỪ I- Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. - Áp dụng cách tìm số trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ các đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tương về hai đoạn thẳng cắt nhau. -Giáo dục các em cẩn thận, chính xác khi làm bài. II/- Chuẩn bị: Giấy bìa kẻ 10 ô vuông như phần bài học, kéo. III/-Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: Ổn định: Hát. Bài cũ: Luyện tập * Gọi 3 em lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. Đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. Nhận xét sửa sai. 3- Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Tìm số bị trừ. Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan. Bài toán 1: Đưa ra hai mảnh giấy có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? H:Làm thế nào biết còn lại 6 ô vuông? H:Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính 10 - 4 = 6 ? Bài toán 2: Có 4 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông.Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? H:Làm thế nào để biết có tất cả 10 ô vuông? Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật tính. Nêu: Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông có tất cả? H:Để tìm số ô vuông ban đầu ta phải làm như thế nào? Ghi bảng x = 4 + 6 H:Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? H:Hãy đọc phần tìm x trên bảng? H:Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép trừ: x – 4 = 6. H:Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào? Hoạt động 2 :Luyện tập- Thực hành. Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu. -Gọi 1 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi 1 em đọc y/c. - Treo bảng phụ – yêu cầu cả lớp chia thành hai đội mỗi đội 6 em, thi đua lên điền số vào ô trống đội nào điền nhanh đúng đội đó thắng cuộc. - Nhận xét sửa sai. Bài 3:Gọi h/s đọc y/c -Y/C học sinh tự làm. - Gọi 1 em đọc kết quả- nhận xét sửa sai Bài 4:Y/C học sinh tự vẽ- tự ghi tên các điểm Hiếu Hạnh, Hồng Theo dõi và trả lời. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện phép trư ø: 10 - 4 = 6 -H/S nêu. -Lúc đầu có 10 ô vuông 4 + 6 = 10 ô vuông. X - 4 = 6 Thực hiện phép cộng : 4 + 6 - Là 10 -H/S đọc - Lần lượt từng em nêu - Lấy hiệu cộng với số trừ. H/ S làm bài X - 4 = 8 X - 9 = 18 X = 8 + 4 X = 18 + 9 X = 12 X = 27 X -10 = 25 X - 8 = 24 X = 25 + 10 X = 24 + 8 X = 35 X = 32 -H/S thực hiện theo y/c. Số? -2 -4 -5 7 5 10 6 5 0 - H/S làm bài theo yêu cầu. 4.Củng cố: H: Nhắc lại quy tắc tìm số bị trừ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học thuộc bài đã học. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: -Kể tên và nêu công cụ của một số đồ dùng thông thường trong nhà. -Biết phân loạicác đồ dùng theovật liệu làm ra chúng. Biết cách bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. -Giáo dục các em tính cẩn thận, gọn gàng găn nắp trong gia đình. II/ Chuẩn bị: -Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế… -Phiếu bài tập: “Những đồ dùng trong gia đình.” III/ Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * 1 .Ổn định: Hát. 2 .Bài cũ: Gia đình. H: Gia đình em gồm có những ai? Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào? H: Gia đình bạn Mai gồm có những ai? Mọi người đang làm gì? -Nhận xét. 3. Bài mới: Gíới thiệu bài – ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và tập đặt câu hỏi. - Y/C các em thảo luận theo nhóm 2 em. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Giáo viên và học sinh nhận xét. + Phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập: “Những đồ dùng trong gia đình.” -Y/ C nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm kể tên các đồ dùng trong gia đình mình - Cử 1 bạn làm thư ký ghi các ý kiến vào phiếu- Sau khi hoàn thành cử đại diện các nhóm lên trình bày. Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết phục vụ cho nhu cầu cuộc sống . Tuỳ theo nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của từng gia đình có sự khác biệt. * Hoạt động 2: Thảo luận về bảo quản giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình . -Y/ C học sinh quan sát tranh 4, 5 ,6 /27 và nói xem bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì? H: Muốn sử dụng đồ dùng bằng gỗ( sứ, thuỷ tinh) bền đẹp ta cần chú ý điều gì? H: Khi dùng hoặc rửa bát, đĩa, ấm, chén,…chúng ta phải chú ý điều gì? H:Đối với bàn ghế gường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào? H: Khi sử dụng các đồ dùng bằng điện chúng ta cần chú ý điều gì? * Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi chúng thường xuyên. Khi dùng xong phải biết xếp đặt ngăn nắp. Đồ dùng dễ vở cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận khi sử dụng. Khoa My -H/S quan sát hình 1, 2 ,3 ,4 5. 1 em hỏi – 1 em trả lời. -H/ S thực hiện theo y/c -Theo dõi và nhận xét bổ sung. - H/S quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Ta phải biết bảo quản và lau chùi thường xuyên. Dùng xong phải xếp ngăn nắp. -Cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. -Cần bảo quản , lau chùi thường xuyên . -Cần hết sức cẩn thận, tránh bị điện giật. -Nghe và nhắc lại . 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dòø: Cần phải cẩn thận, gọn gàng ,ngăn nắp khi sử dụng dồ dùng trong nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: KỂ CHUYỆN : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.Mục đích yêu cầu: -HS kể chuyện bằng lời của mình - Biết kể lại đoạn cuối của câu chuyện theo tưởng tượng.Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung . - Gíao dục các em ham thích đọc truyện,kể chuyện. II.Chuẩn bị :-Viết sẵn lời gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. III.Hoạt động dạy học . 1.Ổn định: Hát. 2.Bài cũ: Gọi 4 em lần lượt lên bảng kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện “Bà cháu.” - Nhận xét học sinh kể chuyện. Hoạt động của giáo viên: Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện theo từng đoạn. -Gọi 1 em đọc y/c của bài 1. H: Kể bằng lời của mình nghĩa là thế nào? -Y/ C một em kể mẫu bằng lời của mình dựa vào nội dung tóm tắt. -Y /C các em tập kể trong nhóm . -Y /C học sinh kể từng đoạn trước lớp. G/ V và học sinh nhận xét –G/ V nêu cầu hỏi gợi ý –nếu học sinh lúng túng. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 3 em lần lượt kể lại 3 đoạn của câu chuyện . -Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. -Giáo viên và học sinh theo dõi- Nhận xét. Hoạt động của học sinh H/S thực hiện theo y/c. - Không kể nguyên văn như s.g.k -H/S thực hiện Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. - Nối tiếp nhau kể từng đoạn . Kể chuyện trước lớp. Nhận xét bạn kể . -Học sinh kể chuyện nối tiếp nhau. -Học sinh kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét tiết học. 5-Dặn dò: Thực hành kể chuyện cho người trong gia đình nghe. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TOÁN: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5. I.Mục tiêu: Giúp học sinh -:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng :13 -5. Tự lập và học thuộc bảng công thức 13 trừ đi môt số. -Áp dụng phép trừ dạng : 13 -5 để giải các bài toán có liên quan. -Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài. II.Chuẩn bị: Que tính. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định :Hát . 2.Bài cũ: Luyện tập. -Y/C học sinh làm bài tập sau : * Điền số vào ô trống: 12– = 4 ; 8 + = 12 ; 25 + = 30 * Giải bài toán theo tóm tắtsau: Có :52 kg gạo. Ăn :15kg. Còn: …kg? -Nhận xét –sửa sai. 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài . Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ 13 - 5 Bước 1: Nêu bài toán . Có 13 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? H:Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào? Bước2: Đi tìm kết quả. -Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo. H:Nêu cách bớt? Bước 3: Đặt tính vàthực hiện kết quả. -Yêu cầu một em lên bảng đặt tính và thự hiện phép tính. Cả lớp làm bảng gài. Hoạt động2:Lập bảng công thức 13 trừ đi một số. -Yêu cầu học sinh dựa vào cách trừ ở trên lập bảng công thức 13 trừ đi các số:13-4; ...13-9. -Gọi một em lên bảng làm . -Yêu cầu học sinh đọc bảng công thức. * Hoạt động 3:Luyện tập- Thực hành. Bài 1:Yêu cầu học sinh tự nhẩm và nêu kết quả lên trước lớp –G /V và H /S nhận xét. Bài 2: Yêu cầu học sinhđọc đề bài. -Y/C học sinh làm bài vào s.g.k -1 em lên bảng làm bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu đề bàisau đó gọi 2 em lên bảng làm-Cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu các em tìm hiểu đề. -Gọi một em lên bảng làm bài – Cả lớp làm bài vào vở. -Thu bài chấm và nhận xét. Tâm , Hoàng, Linh Lê -Nghe và nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 13 - 5 -Thao tác trên que tính + Đầu tiên bớt 3 que tính sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que tính nữa vậy còn lại 8 que tính. 13 _ 5 8 -Viết 13 rồi viết 5 thẳng với 3 viết dấu trừ kẻ vạch ngang. -13 trừ 5 bằng 8 viết 8 ở cột hàng đơn vị. -Học sinh lập bảng công thứcsau đó đọc lên trước lớp. 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 9 = 4 Thực hiện theo yêu cầu. - Làm bài theo yêu cầu. 13 13 13 13 13 - - - - - 6 9 7 4 5 7 4 6 9 8 - H/S làm bài theo yêu cầu. 1 em nêu câu hỏi -1 em trả lời. Tóm tắt. Có : 13 xe đạp. Bán: 6 xe đạp. Còn: … xe đạp? Giải Số xe đạp còn lại là: 13 – 6 = 7 ( xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp. Củng cố: Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc bảng công thức13 trừ đi một số -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Ôn bài đã học . Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TẬP ĐỌC ĐIỆN THOẠI ĐIỆN THOẠI I.Mục đích yêu cầu : -Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng từ ngữ chuông điện thoại, mừng quýnh, bâng khuâng… Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nội dung bài, hiểu các từ : điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng.Giúp các em hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại. - Giáo dục các em ý thức bảo vệ điện thoại , nói lời lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II.Chuẩn bị: Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt đông dạy và học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Hát . 2.Bài cũ : Sự tích cây vú sữa. -Đọc bài và trả lời câu hỏi. H. Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? H Những nét nào gợi lên hình ảnh đẹp của người mẹ? H.Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét- ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * Hoạt động 1:Luyện đọc từng câu –phát âm từ khó. -Giáo viên đọc mẫu cả bài. -Gọi 1 em đọc bài . -Yêu cầu các em nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài. Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời. -Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài: * Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài. G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. * Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài: -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. G.V theo dõi chỉnh sửa. * Đọc trong nhóm : Thi đọc : G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. * Đọc đồng thanh . Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. -Gọi 1 em đọc đoạn 1. H:Tường đã làm gì khi nghe thấy chuông điện thoại? -G/V hướng dẫn cách sử dụng điện thoại - Gọi 1 em đọc câu hỏi 2 H: Cách nói chuyện trên điện thoại có gì giống và khác cách nói chuyện bình thường? aCách chào hỏi, giới thiệu thế nào? H: Tường có nghe bố nói chuyện trên điện thoại không? Vì sao? -Y/C một số em nhắc lại các điểm cần lưu ý khi nói chuyện bằng điện thoại? * Luyện đọc lại bài: Y/C nhóm 4 em phân vai rồi đọc trước lớp. - Nhận xét nhóm –cá nhân đọc tốt. Đạt Hậu Lê Học sinh theo dõi Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh thực hiện. Hs phát âm cá nhân- đồng thanh. H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp. H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi nhóm 2 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn – chỉnh sửa giúp nhau . Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp – các bạn kháctheo dõi nhận xét . -H /S thực hiện. Đến bên máy nhắc ống nghe lên áp một đầu vào tai và nói:A lô! Cháu là Tường con mẹ Bình nghe đây ạ. - Học sinh thực hiện -Khi nói chuyện trên điện thoại ta cũng chào hỏi giống như bình thường nhưng khi nhắc ống nghe lên là giới thiệu ngay. Nói ngắn gọn vì nói dài sẽ tốn tiền của. -Tường không nghe bố nói chuyện trên điện thoại vì như thế sẽ không lịch sự . - h/s nhắc lại. -H/S đọclại bài theo vai: người dẫn chuyện, bố, Tường, mẹ. 4.Củng cố : Qua bài này em học tập được điều gì? - Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: CHÍNH TẢ: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I.Mục đích yêu cầu : -Nghe viết lại chính xác đoạn: “Từ các cành lá... như sữa mẹ” trong bài “ Sự tích cây vú sữa”. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr / ch; at / ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng / ngh. -Giáo dục các em cẩn thận nắn nót khi viết bài. II.Chuẩn bị :Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh. 1-Ổn định: Hát. 2-Bài cũ:Gọi 2 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai : xoài, gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch. -Nhận xét sửa sai. 3.Bài mới:Giới thiệu bài-Ghi đầu bài . Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả. -giáo viên đọc đoạn viết. -Gọi 1 em đọc lại. H: Đoạn văn nói về cái gì? H: Cây lạ được kể lại như thế nào? H: Tìm và đọc các câu văn có dấu phẩy trong bài? * Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. * Hướng dẫn viết vào vở. -giáo viên đọc từng câu, cụm từ. -Giáo viên đọc lại bài viết. -Thu bài chấm và nhận xét. * Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 2. -Gọi một em lên bảng làm bài. -Chữa bài rút ra quy tắc chính tả. Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Gọi sinh lên chép từ. -Nhận xét bài làm của học sinh Bài 4: Gọi học sinhđọc yêu cầu. -Treo bảng phụ gọi hai học sinh lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở. -Thu chấm một số bài và nhận xét. Hoàng Linh - 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn . Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn - Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra. HS đọc -Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. -Học sinh chuẩn bị bảng con. -Học sinh viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay... -H/S nhìn bảng chép bài vào vở . - H/S dò bài sửa lỗi. H.Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây: -ghi, ghì; ghê, ghế; nghé, nghe ; ghè,ghẹ;gừ, gờ,gở, gỡ… H/S thực hiện. -nước sôi, ăn xôi, cây xoan. -vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng. 4.Củng cố:-Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò :Xem lại và viết lại các lỗi sai Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: TOÁN 33 - 5 TOÁN : I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng :33-5 -Aùp dụng phép trừ dạng 33-5 để giải các bài toán có liên quan. Cũng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, điểm. -Giáo dục các em cẩn thận chính xác khi làm bài. II.Chuẩn bị : Que tính. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh . 1. Ổn định :Hát . 2.Bài cũ: 13 trừ đi một số. -Y/ C học sinh làm bài tập sau : * Điền số vào ô trống: 13 – = 4 ; 8 + = 13 ; 28 + = 32. `* Nối phép tính với kết quả đúng. 13 -8; 13 -7 ; 13 - 5. 5 -Nhận xét –sửa sai. 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài . Hoạt động 1:Giới thiệu phép trừ 33 -5. Bước 1: Nêu bài toán . Có 33 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? H:Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào? Bước2: Đi tìm kết quả. -Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo. H:Nêu cách bớt? Bước 3: Đặt tính vàthực hiện kết quả. -Yêu cầu một em lên bảng đặt tính và thự hiện phép tính. Cả lớp làm bảng gài. Y/C nhắc lại cách làm. Hoạt động2 :Luyện tập- Thực hành. Bài 1:Gọi 1 em đọc y/c H.Nêu cách thực hiện phép tính 63 – 9? - Y/C h s inh tự làm bài. Bài 2:Gọi 1 em đọc yêu cầu . H.Nêu cách làm? - Gọi 3 em lên bảng làm – cả lớp làm bảng con -Nhận xét sửa sai. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -Gọi một em lên bảng làm bài – Cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét sửa sai. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 4. -Gọi 1 em lên bảng thực hiện. -Y/ C các em tự làm bài vào vở. -Nhận xét sửa sai. Đạt, Tường, Hồng Bảo -Nghe và nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 33-5 -Thao tác trên que tính +Đầu tiên bớt 23que tính sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que tính nữa vậy còn lại2 bó que tính và 4 que tính rời là 28 que tính. 33 _ 5 28 -Viết 33 rồi viết 5 thẳng với 3viết dấu trừ kẻ vạch ngang. -3 không trừ được 5 lấy: -13 trừ 5 bằng 8 viết 8 nhớ 1; 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - H/S nêu y/c và nêu cách thực hiên phép tính. -Học sinh làm bài rồi đọc kết quảtrước lớp. - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . -H/S làm bài theo yêu cầu - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. X + 6 = 33 X – 5 = 53 X = 33 - 6 X = 53 + 5 X = 27 X=58 -Học sinh đọc ? 4Củng cố: -Nhắc lại cách thực hiện phép tính 33 - 5 ? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Ôn lại bài đã học. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày dạy: Tập viết: K- Kề vai sát cánh I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh: -Viếtđúng, đẹp chữ hoa , từ ứng dụng : K –Kề vai sát cánh. -Rèn các em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu. -Giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài. II.Chuẩn bị: Chữ mẫu –Kẻ sẵn khung chữ. III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: Ổn định: Hát. Bài cũ: Chữ I - Gọi 2 em lên bảng viết 2 dòng :I-Ích nước lợi nhà. -Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Treo chữ mẫu. H. Chữ K hoa gồm có mấy nét? -G/V vừa hỏi vừa tô vào trong khung chữ -Y/C các em tập viết chữ hoa K. -Nhận xét sửa sai. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. -Y/ C 1 em đọc cụm từ ứng dụng. H.Hãy giải thích ý nghĩa của cụm từ ứng dụng? H. Cụm từ này có mấy tiếng là những tiếng nào? H.Phân tích độ cao của các con chữ? H.Khoảng cách giữacác chữ như thế nào? -Giáo viên vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn cách viết: Kề -Y/C các em tập viết chữ Kề trên bảng con - Nhận xét sửa sai. * Hoạt động 3: Viết vào vở. -Y/C các em viết vào vở theo mẫu . -Theo dõi và nhắc nhở những em viết yếu. - Thu chấm một số bài và nhận xét. Hoàng, Khoa - H/S quan sát. -Gồm có 3 nét: nét 1 cong tráivà lượn ngang. Nét 2 móc ngược trái,phần cuối lượn vào trong, nét 3 viết nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. -h/s tập viết trên không sau đó viết bảng con. -Kề vai sát cánh -Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. -Gồm 4 tiếng: Kề+ vai+ sát+ cánh chữ K+

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc