Bài soạn tuần 27 lớp 2

Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I. Mục tiêu : Giúp HS biết :

 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

 -Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn tuần 27 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009 Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu : Giúp HS biết : -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. -Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Thu một số vở bài tập để chấm. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - GV nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? - GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4 + Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 2 x 1 ; 3 x 1 ; 4 x 1 + Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. *HĐ2/ Giới thiệu phép chia cho 1 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng 2 : 1 = 2. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. + Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ? Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. *HĐ3/ Luyện tập : Bài 1 :Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3:Tính.(Có thể bỏ) - GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 = + Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ? + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1. 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học. - HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 1 x 2 = 2 - HS thực hiện để rút ra : 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3 1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy1 x 4 = 4 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - HS nêu kết quả. -Thì kết quả là chính số đó. - Vài HS nhắc. - HS lập 2 phép chia tương ứng: 2 : 1 = 2 , 2 : 2 = 1 - Các phép chia có số chia là 1 thì thương bằng số bị chia. - HS nhắc lại. 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 5 = 5 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 5 x 1 = 5 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5 - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con.  x 2 = 2 5 x = 5 3 : = 3 ‚ x 1 = 2 5 :  = 5  x 4 = 4 - Có 2 dấu tính. -Thực hiện từ trái sang phải. 4 x 2 x 1= 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 8 = 2 4 x 6 :1 = 24 : 1 = 24 2 HS nhắc lại. Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 ) I. Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra đọc lấy điểm. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? - Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông Hương. 2. Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1/ Kiểm tra tập đọc và HTL : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét – Ghi điểm. *HĐ2/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”: Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” - GV yêu cầu HS làm bài phần b. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc câu văn phần a + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -GV nhận xét sửa sai. * HĐ3/Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác : Bài 4 : Nói lời đáp của em. a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn. -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em. b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc. -Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì? + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng đọc. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và Nhận xét -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” -Hỏi về thời gian. -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về. - HS làm bài. -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng” -Chỉ thời gian. -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung ling dát vàng ? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? -HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu a. a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì đâu./ b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu ạ ! - Từng cặp lần lượt lên đóng vai. -Hỏi về thời gian. -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực. Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T2 ) I. Mục đích yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. -Ôn luyện cách dùng dấu chấm. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. -Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * HĐ1/Kiểm tra tập đọc : -GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. -GV nhận xét ghi điểm. HĐ2/Mở rộng vốn từ Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. *Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. -Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 3. Củng cố : Hỏi + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào 4. Nhận xét, dặn dò : -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -HS nhận xét. -HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả cómận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấu…Thời tiết ấm áp có mưa phùn. -Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn… Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chôm…Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to. - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng. -Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc. - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. -HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. - Phải nghỉ hơi. -2 HS trả lời câu hỏi. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T 3 ) I. Mục đích yêu cầu : -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu ?”. -Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. -Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : + Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa. + Thơi tiết của mỗi mùa như thế nào ? -GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ1/Kiểm tra tập đọc : - GV để các thăm ghi sẵn bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét – ghi điểm. * HĐ2/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu ? Bài 2. + Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? + Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì ? - Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a. + Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu ? +Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? -Tương tự trên yêu cầu HS làm phần b. + Vậy bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu ?”là bộ phận nào ? -GV nhận xét sửa sai. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài +Bài tập yêu cầu làm gì ? a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? + Bộ phận này dùng để làm gì ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? b. Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4. Nói lời đáp của em : a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần áo em. + Cần nói lời xin lỗi trong các trường trên với thái độ như thế nào? - GV gọi nhiều HS thực hành đối đáp tình huống a. -GV nhận xét sửa sai. b. Khi chị xin lỗi em vì trách mắng nhầm em. c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì rách mắng lầm em. - Gọi HS thực hành đối đáp trong tình huống b, c. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : + Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào ? 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -2 HS trả lời. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “ Ở đâu ?” - Câu hỏi “ Ở đâu ? “ dùng để hỏi về địa điểm ( nơi chốn ). a. Hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Hai bên bờ sông. -Hai bên bờ sông. -Trên những cành cây -HS đọc yêu cầu. -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. -Hai bên bờ sông - Chỉ địa điểm. -Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? -Ở đâu trăm hoa khoe sắc. -Với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em. VD: HS1 ; Xin lỗi bạn nhé ! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn. HS2 : Thôi không sao mình sẽ giặt ngay./ Lần sau bạn đừng có chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh nhé. - HS thực hành hỏi đáp theo cặp. b. Thôi, cũng không sao chị ạ./ Bây giờ chị hiểu em là được. c. Dạ, không sao đâu bác ạ./Dạ, không có gì. - HS trả lời. Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu : Giúp HS biết : -Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. -Không có phép chia cho 0. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - GV thu vở bài toán chấm 5 em. - GV nhận xét chung 2. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1/. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0: - Nêu phép nhân 0 x 2 và YC HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. +Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ? - Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3 + Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ? + Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác ? - GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0 -Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? * Kết luận : Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. HĐ2/. Giới thiệu phép chia có số bị chialà 0 : - GV nêu phép tính 0 x 2 = 0. - Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0. Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0 - Tương tự như trên GV nêu phép tính 0 x 5 = 0 - Yêu cầu HS dựa vào phép nhân để lập thành phép chia. - Vậy từ 0 x 5 = 0 ta có phép chia 0 : 5 = 0 - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0. Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 Lưu ý : không có phép chia cho 0. *HĐ3/ Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3 :Số ? -GV nhận xét sửa sai. Bài 4 : (CÓ THỂ BỎ)Tính 2 : 2 x 0 = + Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính ? + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : + Nêu các kết luận trong bài. -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. - 5HS. 0 x 2 = 0 + 0 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0. 0 x 3 = 0 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0. - Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu được bằng 0. - HS nhắc lại - HS nêu phép chia :0 : 2 = 0 - HS nêu 0 : 5 - 0 - Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. - HS nối tiếp nhau nhắc lại. - HS làm miệng theo cột. 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào. i x 5 = 0 3 x i = 0 i : 5 = 0 i : 4 = 0 -Có 2 dấu tính. -Ta thực hiện từ trái sang phải. 2 : 2 x 0 = 1 x 0 ; 5 : 5 x 0 = 1 x 0 = 0 = 0 0 : 3 x 3 = 0 x 3 ; 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0 = 0 2 HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm. Tự nhiên xã hội: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : -Loài vật có thể sống được ở khắp mọi nơi. -Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. -Sưu tầm và bào vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết ? + Hãy chỉ vào hình vẽ SGK nói tên các loài cây và nêu ích lợi của chúng ? -GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hoạt động 1 : Kể tên các con vật. + Hãy kể tên các con vật mà em biết ? * Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ? -Hoạt động nhóm: -Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình. +Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ? + Loài nào sống dưới nước ? + Loài nào sống trên không trung ? * Kết luận : Loài vật có thể sống khắp nơi trên can, dưới nước, trên không. * Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh Bước 1 : Hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật. Bước 2 : Trình bày sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm : Trên mặt đất nhóm sống dưới nước và nhóm bay trên không. Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi : Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung.Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng. 3. Củng cố : + Loài vật sống được ở đâu ? + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không. 4. Nhận xét, dặn dò : -Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - Một số loài cây sống dưới nước. -2 HS lên bảng trình bày. - HS kể : chó, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... H1 : Đàn chim đang bay trên bầu trời H2 : Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi đi bên cạnh mẹ thật dễ thương. H3:Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác. H4 : Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ. H5 Dưới biển có nhiều loài cá,tôm cua -Voi, dê - Tôm, cá, cua, vịt. - Chim. - HS tập trung tranh ảnh ; phân công người dán, người trang trí. - Các nhóm lên treo tranh lên bảng. - Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống. -Loài vật có thể sống khắp nơi trên can, dưới nước, trên không. - HS kể. Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T 4 ) I. Mục đích yêu cầu : -Kiểm tra đọc. -Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi. -Viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. -Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * HĐ1/Kiểm tra tập đọc : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét ghi điểm. * HĐ2/Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. - GV chia lớp thành 4 nhóm – phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. - Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra 2 vòng. + Vòng 1: GV đọc lần lựơt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc các nhóm phất cờ giành quyền trả lời, đội nào nhanh, trả lời đúng được 1 điểm, nếu sai khôngđược điểm. +Vòng 2. GV yêu cầu các nhóm đọc câu đố nhau.nhóm 1 đọc câu đố, 3nhóm kia giành quyền trả lời và đổi lại. Nếu nhóm trả lời được câu đố thì được 3 điểm, nếu không …thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm. - GV theo dõi các nhóm chơi - GV tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. * Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hay gia cầm mà em biết. + Em định viết về con chim gì ? + Hình dáng của con chim đó thế nào ( lông nó có màu gì ? To hay nhỏ ? …) + Em biết những hoạt động nào của con chim đó? - GV gọi vài HS làm miệng trước lớp. -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : - Gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương những HS làm tốt. 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét 1.Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi buổi sáng ? (con gà trống) 2. Con chim có mỏ vàng biết nói tiếng người ? ( vẹt ) 3.Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. ( sơn ca ) 4.Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu : “ luống rau xanh sâu đang phá, có thích không …( chích bông ). 5. Chim gì bơi rất giỏi sống ở Bắc Cực ? ( cánh cụt) 6. Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo ? ( cúmèo) 7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất ? ( công ). - 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp trả lời - HS làm bài vào vở. - HS trình bày. - HS đọc bài làm trước lớp. Thể dục: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu : -Ôn tập bài tập RLTTCB. -Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác. II. Địa điểm – phương tiện : - Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ 2 -4 đoạn thẳng dài 10m -15m, cách nhau 1m -1,5m và 3 đường ngang (Chuẩn bị, xuất phát và đích ). III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :Ôn tập bài tập RLTTCB - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV tổ chức cho HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - GV tổ chức cho HS ôn : + Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. + Đi theo vạch thẳng, hai tay dang ngang. 2. Phần cơ bản - Nội dung ôn tập : Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông hoặc dang ngang. - Ôn tập theo nhóm, tổ - GV gọi tên vào vị trí xuất phát rồi nêu tên động tác và dùng khẩu lệnh “ Chuẩn bị … bắt đầu” -GV nhận xét đánh giá. 3. Phần kết thúc - GV tổ chức cho HS đi đều và hát. - GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh (do GV chọn ) -Đánh giá chung nội dung kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Tiếng việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5) I. Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra lấy điểm đọc. -Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào ? -Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * HĐ1/Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV để các thăm ghi sẵn bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -GV nhận xét ghi điểm. * HĐ2/Ôn luyện cách đọc và trả lời câu hỏi ntn? Bài tập 2. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng nở như thế nào ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?” - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. -GV nhận xét sửa sai. Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu điều gì ? + Chim đậu ntn? + Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp. -GV nhận xét sửa sai. * HĐ3/Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp -GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố : + Câu hỏi “Như thế nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Khi đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? 4. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “ như thế nào” ? - Dùng để hỏi về đặc điểm. -Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ sông. -Đỏ rực hai bên bờ sông. - HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. -Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Trắng xoá. - Trên cành cây chim đậu như thế nào ?/ a. Chim đậu như thế nào trên cành cây ? - 2,3 cặp thực hành lớp theo dõi nhận xét . b. Bông cúc sung sướng như thế nào ? - Đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác. - 1 cặp HS khá giỏi thực hành hỏi đáp lớp theo dõi nhận xét. VD : a. Ôi thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./… b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oi, thật thế hả ? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn nhiều./… c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơnạ. / Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ lcố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Cô đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./… -Dùng để hỏi đặc điểm. -Thể hiện sự lịch sự đúng mực. Đạo đức: Lịch sự khi đến nhà người khác (t2) I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó . 2. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . 3 .Hành vi : Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen . II .Chuẩn bị : - Truyện kể đến chơi nhà bạn . - Phiếu học tập . III. Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: HS hát. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác . - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . - GV nhận xét bổ sung . * Hoạt động 2: Xử lí tình huống . - Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu . - Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền lấy ra chơi . - Đồng tình - Phản đối - Không biết b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của Tâm . - Đồng tình - Phản đối - Không biết c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt hình. - Đồng tình - Phản đối - Không biết 2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau : - Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm . - Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi nhà bạn

File đính kèm:

  • docBai soan ki 2 Hoai Tuan 27.doc
Giáo án liên quan