Chương II. NHIỆT HỌC
Tiết 21 Bài 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách đơn giản đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
* Kỹ năng:
- Dùng hiểu biết về cấu taọ hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
* Thái độ: Yêu thích học tập.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tiết 21: Các chất được cấu tạo như thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II. NHIỆT HỌC
Tiết 21 Bài 19. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách đơn giản đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.
* Kỹ năng:
- Dùng hiểu biết về cấu taọ hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
* Thái độ: Yêu thích học tập.
B. Chuẩn bị.
GV: Hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cở 20mm, khoảng 100cm3 rượu, 100cm3 nước, ánh chụp kính hiển vi hiện đại (nếu có).
HS: mỗi nhóm hai bình chia độ đến 100cm3, độ chia nhỏ nhất 2cm3, khoảng 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô và mịn
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định.(1') Vắng:...........................................................................................................
II. Kiểm tra bài củ.(5')
Giới thiệu chương Nhiệt học.
III. Bài mới:
* Đặt vấn đề (1'): GV làm thí nghiệm như phần đặt vấn đề HS quan sát.
HS thấy thể tích của hổn hợp bị hụt đi. Vậy thể tích hổn hợp còn lại biến đi đâu? Để biết được thì bài học hôm nay các em tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của các chất
Yêu cầu học sinh nhắc lại thuyết cấu tạo nguyên tử ở lớp 7
GV giới thiệu
Vậy: nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Tại sao các chất được coi như liền một khối
HS trả lời.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 19.3 để biết được vật chất có liền khố hay không ?
I. Cấu tạo các chất.
-Vật chất không liền, một khối mà được cấu tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ, mắt thường không thể nhìn thấy được. Đến thế kỉ XX bằng thí nghiệm chứng minh được tại của các hạt riêng biệt cấu tạo nên mọi vật mà người ta gọi là nguyên tử và phân tử.
-Nguyên tử và phân tử vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẽ như liền một khối.
11’
Hoạt động 2: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm ở C1 và giải thích.
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời.
Yêu cầu HS quan sát hình 19.3 và giải thích đặt vấn đề đầu bài.
HS giải thích
II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không.
1.Thí nghiệm mô hình.
C1: Giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn thể tích của ngô và cát.
2.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C2: Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách, kho trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước va ngược lại. vì thế thể tích của hổn hợp giảm.
10’
Hoạt động 3: Vận dụng
Yêu cầu học sinh tìm hiểu C3, C4, C5 và thảo luận theo nhóm để trả lời
HS làm việc cá nhân và trả lời
III. Vận dụng
C3: Khi khuấy lê các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào giữa phân tử đường.
C4: Thành bóng cao xu được cáu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách, các phân tử từ khí trong quả bóng thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài do đó quả bóng xẹp dần.
C5: Cá vẫn sống được trong nước và các phân tử khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và phân tử khí chui xuống sâu.
IV. Củng cố. (5')
-Các chất được cấu tạo như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
V. Dặn dò.(2')
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ làm các bài tập từ 19.1 đến 19.7 SBT.
Chuẩn bị bài mới.
* Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
....................................................................................................................................................
***
File đính kèm:
- t21.doc