Bài soạn Vật lý 8 tiết 24: Dẫn nhiệt

 Tiết 24 Bài 22. DẪN NHIỆT

A. Mục tiêu:

 * Kiến thức:

Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ sự dẫn nhiệt của chất lỏng, chất khí.

 * Kỹ năng:

Quan sát hiện tượng vật lí.

 * Thái độ:

Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

B. Chuẩn bị.

1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, 1 thanh đồng có gắn đinh A, B, C, D, E bằng sáp như hình 22.1; bộ thí nghiệm hình 22.2; 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khay đựng khăn ướt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tiết 24: Dẫn nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24 Bài 22. DẪN NHIỆT Ngày soạn:2009 Ngày giảng: 2009 A. Mục tiêu: * Kiến thức: Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ sự dẫn nhiệt của chất lỏng, chất khí. * Kỹ năng: Quan sát hiện tượng vật lí. * Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. B. Chuẩn bị. 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, 1 thanh đồng có gắn đinh A, B, C, D, E bằng sáp như hình 22.1; bộ thí nghiệm hình 22.2; 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khay đựng khăn ướt. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định.(1') Vắng:....................................................................................................... II. Kiểm tra bài củ.(5') -HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích. BT 21.1; 21.2 -HS2: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? Cho ví dụ. III. Bài mới: * Đặt vấn đề (1'): - Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu một trong những cách truyền nhiệt, đó là dẫn nhiệt. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt Gv yêu cầu học sinh đọc phần 1 thí nghiệm. Tìm hiểu đồ dùng thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. -Gọi 1, 2 học sinh nêu tên dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. HS đọc phần 1 thí nghiệm của mục 1. Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xãy ra và thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. GV nhắc nhở các nhóm khi tiến hành xong thí nghiệm tắt đèn cồn đúng kĩ thuật. -Gọi 1, 2 học sinh mô tả hiện xãy ra và trả lời câu hỏi C1 ->C3 -GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng như thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. -Gọi HS nêu 1 ví dụ vè sự dẫn nhiệt trong thực tế. I. Sự dẫn nhiệt 1.Thí nghiệm : (hình 21.1 SGK) 2.Trả lời câu hỏi C1, C2: Hiện tượng xãy ra là các đinh rơi xuống, đầu tiên là đinh ở vị trí A, rồi đến đinh ở vị trí B, tiếp theo là đinh ở vị trí C,D, cuối cùng là rơi đinh ở vị trí E ->Chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. C3.Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật gọi là sự dẫn nhiệt. 11’ Hoạt động 2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất Các chất khác nhau, tính dẫn nhiệt có khác nhau không? GV yêu cầu HS đưa ra phương án thí nghiệm. GV đưa ra dụng cụ thí nnghiệm hình 22.2.Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thủy tinh. GV tiến hành thí nghiệm, HS quan sát hiện tượng xãy ra để trả lời câu C4, C5. -Chúng ta vừa kiểm tra tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào? - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2,3 theo nhóm và thảo luận theo nhóm trả lời C6, C7. - GV thông báo: Chất khí còn dẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng. II. Tính dẫn nhiệt của các chất Thí nghiệm hình 22.2. C4. Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5. Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. C6. Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. C7. Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. * kết luận: Chất khí còn dẫn nhiệt kém hơn cả chất lỏng. 10’ Hoạt động 3: Vận dụng Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi phần vận dụng và trả lời các câu C8-> C12. HS trả lời. III. Vận dụng C8. HS tự lấy ví dụ. C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém. C10. Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. C11 Mùa đông. Để tạo ra lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các long chim. C12. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm tháy lạnh... IV. Củng cố. (5') - Qua các thí nghiệm trên chúng ta rút ra kết luân gì cần ghi nhớ qua bài học hôm nay. - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết. V. Dặn dò.(2') - Về nhà các em xem lại nội dung bài học, học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 22.1 ->21.6 SBT và đọc trước bài mới. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................ –***—

File đính kèm:

  • doct24.doc
Giáo án liên quan