Bài soạn Vật lý 8 tiết 25: Nhiệt năng

Tiết 25 Bài 21. NHIỆT NĂNG

  A. Mục tiêu:

 * Kiến thức:

Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt, phát biểu được định luật và đơn vị nhiệt lượng,

 * Kỹ năng:

Sử dụng đúng thuật ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, .

 * Thái độ:

Trung thực, nghiêm túc trong học tập

B. Chuẩn bị.

-Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu) 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.

-Mỗi nhóm học sinh: 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tiết 25: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 Bài 21. NHIỆT NĂNG Ngày soạn: 4/3/2009 Ngày giang: 6/3/2009 A. Mục tiêu: * Kiến thức: Phát biểu định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt, phát biểu được định luật và đơn vị nhiệt lượng, * Kỹ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ như : nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, .. * Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị. -Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh, 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu) 2 thìa nhôm, 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm. -Mỗi nhóm học sinh: 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại, 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định.(1’) Vắng:........................................................................................................... II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vạt và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng -Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng của một vật -HS nhắc lại khái niệm động năng. Yêu cầu học sinh đọc phần thông báo mục I-Nhiệt năng. -Gọi 1, 2 học sinh trả lời. +Định nghĩa nhiệt năng +Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích -GV chốt lại kiến thức nhiệt năng I. Nhiệt năng -Nhiệt năng của vật = Tổng động năng của các phân tử (Wđ) cấu tạo nên vật. -Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Nhiệt độ vật càng cao -> Nhiệt năng càng lớn 10’ Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng -GV nêu vầ đề HS thảo luận: Nếu ta có 1 đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của có thay đổi (tăng) ta có thể làm thế nào? +HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. -Gọi 1 số em nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. -HS làm thí nghiệm kiểm tra -GV gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả qua việc làm thí nghiệm của nhóm. -Yêu cầu nêu phương án làm tăng nhiệt của 1 chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công. -GV làm thí nghiệm. ?Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa khi đã để lâu trong phòng. -HS làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra. ?Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng. -GV chốt lại 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. 1.Thực hiện công: C1 Phương án đề ra: +Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay. +Cọ xát đồng xu vào mặt bàn. +Cọ xát đồng xu vào quần áo, ... Khi thực hiện công lên miếng đồng -> Nhiệt độ của miếng đồng tăng -> nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi) 2.Truyền nhiệt C2: -Hơ trên ngọn lữa -Nhúng vào nước nóng Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là : Thực hiện công và truyền nhiệt 5’ Hoạt động 3: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng -GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng. -Cho HS phát biểu lại nhiều lần. ?Qua các thí nghiệm, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc: +Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào? +Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào? III. Nhiệt lượng Định nghĩa nhiệt lượng: Phần nhiệt lượng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu :J) 10’ Hoạt động 5. Vận dụng. Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4 , C5 IV. Vận dụng. C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4: Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công C5 : Cơ năng của quả đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng, của không khí gần quả bóng và mặt sàn. IV. Củng cố. (5') - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Định nghĩa nhiệt năng, quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ, các chất làm thay đổi nhiệt năng, định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng V. Dặn dò.(2') - Về nhà các em xem lại nội dung bài học học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 21.1 ->21.6 SBT và đọc phần có thể em chưa biết. * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................

File đính kèm:

  • doct25..doc
Giáo án liên quan