Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I MỤC TIÊU :
+ Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy Ac-si-mét.
+ Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, tên các đại lượng.
+ Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp.
+ Vận dụng để giải các bài tập đơn giản.
+ Rèn luyện kỹ năng làm TN, đọc kết quả, đánh giá, xử lí kết quả.
II. CHUẨN BỊ :
+ Chậu đựng nước, khăn, bút dạ, giá treo, quả nặng, cốc đựng nước, bình tràn (TN ở hình 10.3).
+ Bảng so sánh kết quả TN hình 10.2.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tuần 11: Lực đẩy Ác-Si-mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 14/10/2010
Tiết 11 Ngày dạy
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I MỤC TIÊU :
+ Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy Aùc-si-mét.
+ Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét, tên các đại lượng.
+ Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp.
+ Vận dụng để giải các bài tập đơn giản.
+ Rèn luyện kỹ năng làm TN, đọc kết quả, đánh giá, xử lí kết quả.
II. CHUẨN BỊ :
+ Chậu đựng nước, khăn, bút dạ, giá treo, quả nặng, cốc đựng nước, bình tràn (TN ở hình 10.3).
+ Bảng so sánh kết quả TN hình 10.2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ : (5phút)
+ Nêu một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
+ Nói áp suất khí quyển bằng 76mmHg có nghĩa thế nào ? Tính áp suất này ra N/m2.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 trang 36 SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc câu C1 và trả lời .
GV: Em có nhận xét gì về một vật được nhúng vào trong chất lỏng?
GV: Thông báo : Lực này có tên là lực đẩy
Aùc-si-mét. Lực này có đặc điểm gì ? Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu. Bài 10 : “Lực đẩy Aùc-si-mét”.
HS: Quan sát hình 10.2.
HS: đọc và trả lời C1.
+ P1 < P chứng tỏ có lực tác dụng vào vật.
HS: Chất lỏng tác dụng một lực lên vật.
Hoạt động 2 . Tìm hiểu về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. (10phút)
GV: Treo hình vẽ một vật được nhúng trong chất lỏng.
GV: Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các lực tác dụng lên vật trong hình vẽ và chỉ rõ tên, phương, chiều của các lực đó.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
GV: Thông báo lực này do nhà báo học Aùc-si-mét phát hiện ra, nên được gọi là lực đẩy Aùc-si-mét.
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
HS: Quan sát hình vẽ một vật được nhúng trong chất lỏng.
HS: Biểu diễn lực trên hình vẽ.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
* Kết luận : Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét. (10phút)
GV: Để xác định độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét, chúng ta nghiên cứu mục II.
GV: Yêu cầu HS : Đọc dự đoán trong SGK.
Vậy để kiểm tra dự đoán là đúng hay sai ta cùng tiến hành TN để kiểm tra dự đoán của Aùc-si-mét.
GV: Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu hình 10.3 SGK.
GV: Mục đích của TN này là gì?
GV: Chia nhóm , phát dụng cụ cho HS.
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm và ghi kết quả vào bảng kết quảđã được treo trên bảng.
GV: Dùng bảng kết quả , điều khiển lớp thảo luận , chứng minh dự đoán của Aùc-si-mét là đúng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C3.
GV: Gọi một HS trình bày trước lớp , còn các HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.
GV: Nhìn vào công thức F = d.V hãy cho biết F phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 10.1 trong SBT.
GDMT. Các tàu lưu thông trên biển là phương tiện vận chuyển giữa các quốc gia nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí => gây hiệu ứng nhà kính, vì thế tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn năng lượng sạch kết hợp với lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để mang lại hiệu quả cao.
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT.
1. Dự đoán :
HS: Đọc dự đoán trong SGK.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: Quan sát , nêu các bước tiến hành TN .
- Kiểm tra xem độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét lên vật nhúng trong chất lỏng có bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ hay không.
HS : Nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo nhóm. Sau đó kiểm tra két quả TN.
Nhóm
P1(h.a)
P2(h.b)
P`1(h.c)
so sánh P1- P`1
1
2
3
HS: Trả lời C3 : Chứng minh dự đoán của Aùc-si-mét làđúng.
- Lực đẩy Aùc-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng tràn ra.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét.
F = d. V
Trong đó : F chính là lực đẩy Aùc-si-mét.
d : Trọng lượng riêng của chất lỏng
V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
HS: F phụ thuộc vào d và V.
Hoạt động 4: Vận dụng. (10phút)
GV: Yêu cầu HS trả lời C4.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C5.
GV: Ta phải dựa vào công thức nào để trả lời C5.
GV : Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua C5.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C6.
GV: Yêu cầu một HS lên bảng trình bày C6.
GV: yêu cầu HS về nhà trả lời câu C7.
III. VẬN DỤNG
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4, C5.
C4. Vì khi ở dưới nước có lực đẩy Aùc – si – mét, còn lên trên thì không có
C5 : Fnhôm = dnước . Vnhôm.
F thép = dnước . Vthép.
Vì : Vnhôm = Vthép Fnhôm = F thép.
C6 : F1 = dnước. V1; F2 = ddầu . V2.
Với V1 = V2 và dnước > ddầu F1 > F2.
4. Củng Cố : (4 phút) + Hãy nêu kết luận về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét.
- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò. (1phút) + Hướng dẫn phương án làm TN cảu C7.
+ Về nhà học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 trong SBT.
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Hoàng Khải
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- T8.11.doc