Bài 12. SỰ NỔI
I MỤC TIÊU:
+ Giải thích được khi nào vật nổi , vật chìm, vật lơ lửng.
+ Nêu được điều kiện nổi của vật .
+ Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
+ Rèn tính cẩn thận, so sánh khi quan sát thí nghiệm và hiện tượng vật lý trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
Một cốc thuỷ tinh, nước ,cát.
Một chiếc đinh và một miếng gỗ nhỏ.
Một hộp nhựa có nút đậy, một viên bi sắt.
Các bảng vẽ hình 12.1 và 12.2 SGK.
Một số bảng phụ.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tuần 13: Sự nổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn 22/10/2010
Tiết 13 Ngày dạy
Bài 12. SỰ NỔI
I MỤC TIÊU:
+ Giải thích được khi nào vật nổi , vật chìm, vật lơ lửng.
+ Nêu được điều kiện nổi của vật .
+ Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
+ Rèn tính cẩn thận, so sánh khi quan sát thí nghiệm và hiện tượng vật lý trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
Một cốc thuỷ tinh, nước ,cát.
Một chiếc đinh và một miếng gỗ nhỏ.
Một hộp nhựa có nút đậy, một viên bi sắt.
Các bảng vẽ hình 12.1 và 12.2 SGK.
Một số bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (5phút)
+ Khi nhúng chìm một vật vào trong chất lỏng thì chất lỏng đó gây ra những gì đối với vật này?
+ Hãy viết công thức tính lực đẩy ÁC- SI –MÉT, nêu rõ các đơn vị có trong công thức.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Thông báo: Viên gạch nặng hơn miếng gỗ, thả vào nước vật nào chìm, vật nào nổi ? Tại sao?
GV: Vậy có thể nói chung là vật nặng thì chìm , vật nhẹ thì nổi được hay không? Cho ví dụ minh hoạ.
- Nhưng lại có trường hợp ngược lại: cái kim nhẹ hơn cái tàu thuỷ rất nhiều , thế mà tàu vẫn nổi, còn kim thì lại chìm. Tại sao?
GV: Vậy để trả lời câu hỏi này: Bài học hôm nay ta sẽ xét kĩ xem khi nào vật nổi , khi nào vật chìm.
HS: Thảo luận chung ở lớp:
+ Viên gạch chìm vì viên gạch nặng, miếng gỗ nổi vì miếng gỗ nhẹ.
+ Ví dụ: cái lá nhẹ thì nổi, hòn đá nặng thì chìm.
HS: Nghiên cứu không cần thảo luận để đưa ra câu trả lời.
Hoạt động 2 . Tìm hiểu điều kiện để một vật nổi hay chìm trong chất lỏng. (10phút)
GV: Muốn xét xem vật nhấn trong chất lỏng sẽ chìm xuống hay nổi lên, nghĩa là chuyển động như thế nào, ta hãy xét các lực tác dụng lên vật.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2 để tìm ra điều kiện để một vật nhúng trong nước sẽ nổi hay chìm.
GV: Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời C1 và C2.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ các mũi tên thích hợp vào các vectơ lực trong hình 12.1 SGK.
GV: Yêu cầu HS so sánh độ lớn giữa F và P xem có những trường hợp nào xảy ra?
I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ VẬT NỔI , VẬT CHÌM.
HS: Tự tìm hiểu, sau đó thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời đúng.
C1: Vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của hai lực là trọng lực và lực đẩy. Hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều.
HS: Lên bảng vẽ các vectơ lực của hai lực trong từng trường hợp sau đó chọn cụm từ thích hợp điền vào các hình vẽ tương ứng.
C2
Vật chìm xuống
Vật nổi lên
Vật lơ lửng
động xuống dưới
a) P> FA b) P = FA c. P<FA
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét khi nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (10phút)
GV: Tiến hành TN: Thả mẩu gỗ vào nước nhấn chìm rồi buông tay , Cho HS quan sát và nhận xét.
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C3, C4.
GV: Treo bảng phụ câu C5 lên bảng yêu cầu HS chọn câu trả lời không đúng.
GV: Yêu cầu HS tiến hành làm TN kiểm chứng như:
+ Thả trứng vào nước .
+ Cho muối vào nước , khuấy đều .
GV: Yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng.
GDMT. Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rĩ dầu lửa, lớp dầu này ngăn cản việc hòa tan ôxi vào nước, vậy sinh vật chết. Hàng ngày sinh hoạt của con người và các hoạt đông SX thải ra MT lượng khí thải rất lớn nặng hơn không khí . Vì vậy chúng có xu hướng chuyển động xuống lớp không khí sát mặt đất làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe => Nơi đông người trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí, hạn chế khí thải, an toàn trong vận chuyển dầu lửa đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu.
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT TRÊN MẶT THOÁNG CỦA CHẤT LỎNG.
HS: Quan sát TN và tìm hiểu về TN. Sau đó thảo luận nhóm để trả lời câu C3, C4.
C3: Miêùng gỗ thả vào nước lại nổi lên vì TLR của gỗ nhỏ hơn TLR của nước.
C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước , trọng lượng của nó và lực đẩy Aùc-si-mét cân bằng nhau, vì vật đứng yên thì hai lực này là hai lực cân bằng.
C5: B. V là thể tích của cả miếng gỗ.
HS: Quan sát và giải thích các hiện tượng.
Hoạt động 4: Vận dụng. (10phút)
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C6.
GV: Hướng dẫn HS vận dụng điều kiện của vật nổi hay chìm xuống đã xét ở trên, kết hợp với công thức tính lực đẩy Aùc-si- mét và trọng lượng của vật để trả
lời câu C6.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu C7; C8; C9.
III. VẬN DỤNG
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C6:
C6:
+ Vật sẽ chìm xuống khi P > FA dv > dl.
+ Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi P = FA dv = dl.
+ Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA dv < dl.
C7. Hòn bi thép có trong lượng riêng lớn hơn nước nên chìm, tàu làm bằng thép người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn nước nên nổi.
C8. Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hòn bi thép nổi.
C9. FAM = FAN, FAM PN
4. Củng Cố: (4phút)
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .
+ Nêu điều kiện để một vật nhấn trong nước nổi lên, lơ lửng, chìm xuống.
+ Nêu điều kiện để một vật nổi trên mặt nước.
5. Dặn dò. (1phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập từ 12.2 đến 12.7 SBT.
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Hoàng Khải
+ Trả lời lại từ C1 đến C9 vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- T8.13.doc