Bài: 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
+ Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.
+ Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
+ Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
+ Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải một số bài toán.
+ Rèn tính kiên trì, trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm : 1 phích nước nóng, 1 bình chia độ hình trụ , 1 ca nước lạnh, 1 nhiệt kế.
+ Cả lớp : Nắm vững công thức tính nhiệt lượng .
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tuần 29: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 15/03/2011
Tiết 29 Ngày dạy
Bài: 25. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
+ Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.
+ Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
+ Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
+ Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để giải một số bài toán.
+ Rèn tính kiên trì, trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm : 1 phích nước nóng, 1 bình chia độ hình trụ , 1 ca nước lạnh, 1 nhiệt kế.
+ Cả lớp : Nắm vững công thức tính nhiệt lượng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh
Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
+ Nhiệt lượng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên. Giải thích rõ kí hiệu và đơn vị của từøng đại lượng trong công thức. Nói nhiệt dung riêng của dồng là 380 J/kg.K có ý nghĩa gì?
Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (4 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Thông báo :
- Mùa hè, khi dùng nước giải khát, người ta thường bỏ đá lạng vào nước giải khát uống cho mát. Về hiện tượng này có hai bạn tranh luận như sau:
+ Bạn A: Đá lạnh đã truyền cho nước và làm cho nước lạnh đi.
+ Bạn B: Không phải như thế ! Nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, nên nước lạnh đi.
Ai đúng, ai sai?
GV: Để giải quyết vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT”
HS: Nghe thông báo của GV và đưa ra dự đoán của mình xem ai đúng, ai sai. Vì sao?
+ Bạn A đúng .
+ Bạn B đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lý truyền nhiệt (5 phút)
GV: Thông báo ba nội dung nguyên lý truyền nhiệt như phần thông báo trong SGK.
GV: Yêu cầu HS vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài.
GV: Yêu cầu một HS phát biểu lại nguyên lý truyền nhiệt.
I. NGUYÊN LÝ TRUYỀN NHIỆT.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ ngay ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
HS: Bạn B đúng . Vì nhiệt độ của nước cao hơn nhiệt độ của đá nên nước đã truyền nhiệt cho đá lạnh, do đó nước lạnh đi.
Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt ( 14 phút)
GV: Hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ ba của nguyên lý truyền nhiệt viết phương trình cân bằng nhiệt . Qtỏa ra = Qthu vào.
GV: Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật tỏa ra khi giảm nhiệt độ.
GV: Yêu cầu HS tự ghi công thức tính Qtỏa ra ;
Qthu vào.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ví dụ .
GV: Hướng dẫn HS cách dùng kí hiệu để tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho phù hợp nếu cần.
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ theo các bước.
+ Nhiệt độ của vật khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
+ Phân tích xem trong quá trình trao đổi nhiệt : vật nào tỏa nhiệt để giảm từ nhiệt độ nào xuống nhiệt độ nào, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ nhiệt độ nào đến nhiệt độ nào?.
+ Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, nhiệt lượng vật thu vào.
+ Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm ?
GV: Yêu cầu HS trình bày cách giải bài toán sử dụng phương trình cân bằng nhiệt.
II. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.
HS: Hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của GV, xây dựng phương trình cân bằng nhiệt.
Qtỏa ra = Qthu vào.
HS: Viết công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra :
Q = m . c . ( t1 – t).
Trong đó : t 1 là nhiệt độ ban đầu; t là nhiệt độ cuối.
III. VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT.
HS: Đọc , tìm hiểu đề bài , viết tóm tắt đề bài.
HS: Phân tích bài theo hướng dẫn của GV.
+ Khi có cân bằng nhiệt nhiệt độ hai vật đều bằng 250C.
+ Quả cầu nhôm tỏa nhiệt để giảm nhiệt độ từ 1000C xuống 250C. nước thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ 200C đến 250C.
+ Qtỏa ra = m1 . c1. t1 (với t1 = 100 – 25 = 75).
+ Qthu vào = m2 . c2. t2 ( với t2= 25 -20 = 5).
+ Aùp dụng phương trình cân bằng nhiệt.
Qtỏa ra = Qthu vào.
Hoạt động 4: Vận dụng (14 phút)
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập câu C1, C2.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm trong câu C1 theo các bước sau:
B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng với 300ml) nước ở nhiệt độ trong phòng đổ vào một cốc thủy tinh. Ghi kết quả t1.
B2 :Rót 200 ml (m2 = 200g) nước phích vào bình chia độ , đo nhiệt độ ban đầu của nước. Ghi kết quả t2.
B3: Đổ nước phích trong bình chi độ vào cốc thủy tinh, khuấy đều đo nhiệt độ lúc cân bằng.
GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2. Goi 1 HS lên bảng tóm tắt và chữa bài.
GV: Thu vở một số HS để chấm.
GV: Nhận xét thái độ làm bài , đánh gía cho điểm.
GV: Hướng dẫn cho HS bài tập câu C3 và yêu cầu HS về nhà giải theo hướng dẫn của GV ở trên lớp.
C3. Nhiệt lượng miến kim loại tỏa ra
Nhiệt lượng nước vào
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào
=> J/Kg.K
IV. VẬN DỤNG:
HS : Hoạt động nhóm giải các bài tập trong C1, C2 theo hướng dẫn của GV.
HS: Lấy kết quả ở bước 1, bước 2 tính nhiệt độ nước lúc cân bằng nhiệt.
+ So sánh nhiệt độ t lúc cân bằng nhiệt theo thí nghiệm và kết quả tính được.
HS: Thảo luận nêu được nguyên nhân sai số là do:
Trong quá trình trao đổi nhiệt một phần nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi trường bên ngoài.
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C2:
C2:
Cho biết Giải
m1 = 0,5kg + Nhiệt lượng nước nhận được
t1 = 800C đúng băng nhiệt lượng do
t = 200C miếng đồng tỏa ra:
c1 = 3800C Q2 = Q1 = m1 . c1. (t1 – t)
m2 = 500g = 0,5kg = 0,5.380 (80 – 20)
c2 = 4200J/kg.K = 11400(J)
+ Độ tăng nhiệt độ Q2 = ?; t2 = ? của nước là:
Q2 = m2 . c2 . t2
t2 = =
Củng cố : (3 phút)
+ Khi giải các bài toán về phương trình cân bằng nhiệt chúng ta cần lưu ý những vấn đề gì ?
+ Trình bày nguyên lý truyền nhiệt.
+ Viết phương trình cân bằng nhiệt.
Dặn dò (1 phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.
Duyệt của tổ chuyên môn
Nguyễn Hoàng Khải
+ Làm lại các bài tập C1 đến C3 vào vở học .
+ Làm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- T8.29.doc