Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU.
+ Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
+ Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
+ Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
+ Mô tả thí nghiệm hình 3.1 Sgk và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được câu hỏi trong bài.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tuần 3: Chuyển động đều – chuyển động không đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 3 Ngày soạn 23/08/2010
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU.
+ Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
+ Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
+ Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
+ Mô tả thí nghiệm hình 3.1 Sgk và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được câu hỏi trong bài.
II. CHUẨN BỊ.
+ Mỗi nhóm gồm : máng nghiêng , bámh xe có trục quay , đồng hồ điện tử, bảng 3.1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ : (5phút)
+ Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
+ Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượmg trong công thức.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV : Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà tới trường?
GV : Vậy chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà tới trường là chuyển động không đều.
HS : Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
HS :Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà tới trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
HS : Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không dều. (10phút)
GV : Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1 SGK.
* Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
Một HS theo dõi đồng hồ, một HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1).
GV : Yêu cầu HS trả lời C1, C2.
I. ĐỊNH NGHĨA
HS : Nhóm trưởng nhận dụng cụ TN và bảng (3.1).
HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng (3.1).
HS : Các nhóm thảo luận trả lời C1.
Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
C2 : a) Chuyển động đều.
b,c,d) Chuyển động không đều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều.(10phút)
GV : Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD.
GV : Yêu cầu HS đọc phầøn thu nhập thông tin ở mục II.
GV : Giới thiệu công thức vtb
+ s : Đoạn đường đi được.
+ t : Thời gian đi hết quãng đường đó.
* Lưu ý : Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên các đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
HS : Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD.
HS : Làm việc cá nhân câu C3.
HS : Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần.
Công thức tính vận tốc trung bình.
Giá trị trung bình của vận tốc.
Hoạt động 4: Vận dụng.(10phút)
GV: Làm mẫu một ví dụ( Câu C4) và sau đó yêu cầu HS làm tiếp các bài toán còn lại.
GV: Bài toán đã cho chúng ta biết điều gì?
-Chúng ta phải tìm đại lượng nào ?
-Tìm theo công thức nào?
-GV: Kết hợp cùng HS giải bài toán cụ thể.
III. VẬN DỤNG:
C4 : Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển đôïng không đều. 50 km/h là vận tốc trung bình của xe.
C5 :
Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là :
= 4 m/s.
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang là:
= 2.5 m/s.
Vận ttốc trung bình trên cả hai đoạn đường là ;
= 3,3m/s.
C6 : Quãng đường tàu đi được là : => s = v.t = 30.5 = 150km.
4) Củng cố : (3 phút)
+ GV : Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuỷên động không đều.
+ Công thức tính vận tốc trung bình.
5) Dặn dò : (2 phút)
+ Yêu cầu HS làm C7 và bài tập ở SBT.
+ Học thuộc ghi nhớ ở SGK.
+ Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực.
IV. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................
.
..
Ninh Hịa,ngày 27 tháng 8 năm 2011
TRƯƠNG VĂN TÍNH
Ký Duyệt
File đính kèm:
- T8.3.doc