Bài 28. ĐỘNG CƠ NHIỆT
I MỤC TIÊU :
+ Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
+ Mô tả được cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ này.
+ Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức.
+ Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
+ Có thái độ yêu thích bộ môn, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng đơn gian liên quan đến kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ :
+ Cả lớp : Hình phóng to 28.1 đến 28.5 trong SGK. Mô hình động cơ nổ 4 kì.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tuần 33: Động cơ nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn : 23/4/2006
Tiết 32 Ngày dạy
Bài 28. ĐỘNG CƠ NHIỆT
I MỤC TIÊU :
+ Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
+ Mô tả được cấùu tạo và cách chuyển vận của động cơ này.
+ Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức.
+ Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
+ Có thái độ yêu thích bộ môn, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng đơn gian liên quan đến kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ :
+ Cả lớp : Hình phóng to 28.1 đến 28.5 trong SGK. Mô hình động cơ nổ 4 kì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
+ Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ nhiệt.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (3 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Thông báo : Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta thường sử dụng xe gắn máy, ô tô, tàu thuyền các phương tiện trên hoạt động được là nhờ vào động cơ nhiệt. Vậy động cơ nhiệt là gì? Cấu tạo và chuyển vận của nó như thế nào? Để trả lời các vấn đề trên ta vào bài học hôm nay
HS: Lắng nghe sự giơí thiệu của GV.
Hoạt động 2 . Tìm hiêủ về động cơ nhiệt. (11 phút)
GV: Thông báo về định nghĩa động cơ nhiệt
GV: Yêu cầu HS đọc thông báo trong SGK.
GV: Gọi HS cho ví dụ về động cơ nhiệt thường gặp trong đời sống hàng ngày.
GV: Phân loại động cơ nhiệt dựa trên ví dụ:
Đông cơ nhiệt
Đông cơ đốt ngoài Động cơ đốt trong
- Máy hơi nước - Động cơ nổ bốn kì
- Tua bin hơi nước - Động cơ phản lực
- Động cơ điêzen
GV: Thông báo ba bộ phạn cơ bản của động cơ nhiệt: nguồn nhiệt, bộ phận phát động, nguồn lạnh.
GV: Trong các loại động cơ nhiệt vừa kể trên thì đông cơ nổ 4 kì là loại động cơ được sử dụng rộng rãi hiện nay. Để tìm hiểu động cơ 4 kì có cấu tạo và chuyển vận ra sao ta vào phần II.
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?.
HS: Đọc thông báo trong SGK.
+ Đông cơ nhiệt là những đông cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
HS: Tìm ví dụ về động cơ nhiệt.
- Máy xe mô tô; máy xe ôtô là đông cơ nổ 4 kì.
- Máy bay phản lực là động cơ phản lực
- Máy hơi nước , tua bin hơi nước là động cơ đốt ngoài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì. (13 phút)
GV: Dựa vào mô hình hình 28.4 để giới thiệu cho HS biết các bộ phận cơ bản của động cơ.
GV: Yêu cầu các nhóm dự đoán chức năng của từng bộ phận.
GV: Yêu cầu cả lớp thảo luận về ý kiến của nhóm vừa nêu để rút ra kết luận đúng.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
GV: Yuê cầu HS nhìn vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ.
GV: Nêu tóm tắt cách gọi tắt tên của 4 kì để HS dễ nhớ.
GV: Nhận xét và củng cố lại trình tự của các kì hoạt động.
+ Trong 4 kì chuyển vận của động cơ , kì nào là kì có khả năng sinh công?
+ Bánh đà của động cơ có tác dụng gì?
II. ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ.
1. Cấu tạo:
HS: Lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì để ghi nhớ tên từng bộ phận để gọi tên đúng.
2. Chuyển vận:
HS: Đại diện nhóm trình bày về hoạt động của động cơ nổ 4 kì.
+ Kì thư nhất : “ Hút nhiên liệu”
+ Kì thứ hai : “ Nén nhiên liệu”
+ Kì thứ ba : “ Đốt nhiên liệu”
+ Kì thứ tư : “ Thoát khí”
Trong 4 kì ; chỉ có kì thư sba động cơ mới sinh công.
Các kì khác , động cơ chuyển động nhờ bánh đà của vô lăng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt. (5 phút)
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C1.
GV: Trình bày nội dung câu C2, đưa ra công thức tính hiệu suất.
GV: Yêu cầu HS dựa vào công thức để phát biểu định nghĩa hiệu suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.
III. HIÊỤ SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIÊT.
HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1.
C1: Không : Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận và làm chúng nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
Công thức : H = A/Q
Trong đó: A là công của động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra (J)
HS: Hoạt động cá nhân để rút ra phát biểu định nghĩa hiệu suất động cơ nhiệt.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Hoạt động 5: Vận dụng: (5 phút)
GV: Yêu cầu HS ở các nhóm thảo luận và trả lời câu C3.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luâïn và trả lời câu C5.
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành câu C6 về nhà làm.
IV. VẬN DỤNG:
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C3.
C3: Không: Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C5: Gây ra tiếng ồn, các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển , góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển
4. Củng Cố : (3 phút)
+ Động cơ nhiệt là gì ? Trình bày cấu tạo và chuyển vận của động cơ nổ 4 kì.
+ Nêu công thức tính hiệu suất của động cơ.
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Đọc phần “có thể em chưa biết”. Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập trong SBT.
+ Trả lời phần ôn tập bài 29 – SGK vào vở bài tập chuẩn bị cho tiết sau.
Duyệt của tổ chuyên môn
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- T8.33.doc