Bài 29. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần nhiệt học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
+ Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng và một số bài tập trong SGK.
+ Nghiêm túc trong học tập, hứng thú với bộ môn vật lý.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm : Phần A và phần bài tập mục III chuẩn bị trước ở nhà
+ Cả lớp : Vẽ to bảng 29.1 SGK và ô chữ trong trò chơi ô chữ.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tuần 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Ngày soạn 20/04/2011
Tiết 34 Ngày dạy
Bài 29. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU:
+ Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần nhiệt học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
+ Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng và một số bài tập trong SGK.
+ Nghiêm túc trong học tập, hứng thú với bộ môn vật lý.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm : Phần A và phần bài tập mục III chuẩn bị trước ở nhà
+ Cả lớp : Vẽ to bảng 29.1 SGK và ô chữ trong trò chơi ô chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh (3phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.
Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức (17 phút)
GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 3 để hệ thống phần cấu tạo phân tử của các chất.
Câu 1 : Các chất được cấu tạo như thế nào ?
Câu 2: Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.
Câu 3: Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử hay phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 4 đến câu 6 để hệ thống về nhiệt năng và sự thay đổi nhiệt năng.
Câu 4: Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
Câu 5:Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 7 đến câu 12 để hệ thống về phần nhiệt lượng, truyền và chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt..
Câu 7: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?
Câu 8: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa gì?
Câu 9: Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 10: Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nọi dung nào trong nguyên lý này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
Câu 11: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì ? nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27 106 J/kg có ý ngiã gì?
Câu 12 : Viết công thức tính hiệu suất của đông cơ nhiệt.
( trong đó : A là công có ích mà động cơ thực hiện được, tính ra jun; Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, tính ra jun)
A. ÔN TẬP
HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử hay phân tử.
Câu 2 : Các nguyên tử phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Câu 3: Nhiệt độ cuả vật càng cao thì các nguyên tử phân tử chuyển động càng nhanh.
HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 4 đến câu 6. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.
Câu 4 : Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 5: Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
HS: Một HS đại diện trả lời câu 7 đến câu 12 . HS khác trong lớp tham gia nhận xét bổ sung.
Câu 7: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi.
Câu 8: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là muốn 1kg nước nóng thêm lên 10C cần một nhiệt lượng là 4200J.
Câu 10: + Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
+ Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
+ Nôi dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
Câu 11: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
+ Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là 1 kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng 27.106J.
Hoạt động 3:Vận dụng (15phút)
GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B vận dụng cho các nhóm. Sau 5 phút GV thu bài của HS.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận từng câu
GV: Chốt lại kết kết quả đúng , yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.
GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng.
GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lờ của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm.
GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa bài tập 1 và một HS chữa bài tập 2 trang 65 SGK.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận chữa bài tập của các em làm trên bảng.
GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí
h iệu, cách trình bày phần bài giải.
B. VẬN DỤNG
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng :
HS: Làm bài tập vận dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm.
1. câu B 2. câu B 3. câu D
4. câu C 5 câu C
II. Trả lời câu hỏi.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV.
HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
III. Bài tập
HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. Các HS khác tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:
Q = Q1 + Q2 = m1.c1.t1 + m2.c2.t2 = 2. 4200. 80 + 0,5. 880. 80 = 707200J.
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra:
Q` = Q = 2357333J = 2,357 .106J.
Lượng dầu cần dùng : m =
2. Công mà ô tô thực hiện là: A = F.s = 1400.100000 = 14.107J.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra:
Q = q.m = 46.106 .8 = 368 .106J = 36,8 107 J
Hiệu suất của ôtô: H =
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ (5phút)
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.
+ Trong vòng 20 giây ( có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm.
+ Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
- Phần nội dung ô chữ hàng ngang GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc.
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ.
HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.
4.Củng cố : (4phút)
+ GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học.
5.Dặn dò (1phút)
+ Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II.
+ Làm lại bài tập trong SGK vào trong vở bài tập.
+ Về nhà làm bài tập trong SBT.
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ chuyên môn
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- T8.34.doc