Bài soạn Vật lý 8 tuần 8: Áp suất

Bài:7. ÁP SUẤT

I. MỤC TIÊU:

+ Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.

- Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.

+ Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.

- Nêu được các cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.

+ Rèn tính cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm, trung thực khi báo cáo kết quả.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí nghiệm.

Một miếng xốp (lau bảng).

- Cả lớp: Tranh hình 7.1 và 7.4 SGK phóng to, Bảng 7.1 kẻ sẵn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tuần 8: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 21/09/2010 Tiết 8 Ngày dạy Bài:7. ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: + Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất , nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. + Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. Nêu được các cách làm tăng , giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. + Rèn tính cẩn thận khi tiến hành các thí nghiệm, trung thực khi báo cáo kết quả. II. CHUẨN BỊ - GV: Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí nghiệm. Một miếng xốp (lau bảng). - Cả lớp: Tranh hình 7.1 và 7.4 SGK phóng to, Bảng 7.1 kẻ sẵn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. Oån định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh Kiểm tra bài cũ: (5phút) + Em hãy trình bày khái niệm về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ . mỗi loại hãy cho một ví dụ để minh hoạ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Thông báo để một viên gạch trên nền đất mềm và chồng hai viên gạch lên thì trường hợp nào đất bị lún nhiêøu hơn ? Vì sao? -Quan sát hình 7.1 SGK ta thấy một máy kéo nặng hơn một ôtô nhiều nhưng máy kéo vẫn đi được còn ôtô thì bánh bị lún sâu và sa lầy trên chính quãng đường ấy , không thể đi được . Vì sao? - Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vì sao lại có chuyện lạ ấy! HS: Thảo luận chung ở lớp: + Để hai viên gạch chồng lên nhau đấùt lún nhiều hơn vì hai viên gạch nặng hơn một viên gạch. HS: Tự tìm hiểu nguyên nhân sao xảy ra hiện tượng kỳ lạ đó. Hoạt động 2:Hình thành khái niệm về áp lực. (5phút) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1 SGK. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 SGK và trả lời câu hỏi C1. GV: Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về áp lực trong đời sống ( mỗi vị dụ chỉ rõ áp lực và mặt bị ép). I. ÁP LỰC LÀ GÌ ? HS: Hoạt động cá nhân đọc thông tin ở SGK. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. HS: Quan sát hình và trả lời câu C1. C1. + Hình 7.3a: Lực ép của máy kéo. + Hình 7.3b: Cả hai trường hợp. HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ minh hoạ. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10phút) GV: Đặt khối kim loại lên mặt bột đá bằng phẳng nằm ngang, lực ép của khối kim loại lên mặt bột đá có phải là áp lực không ? Vì sao?. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN hình 7.4 SGK, làm TN và quan sát , so sánh độ lún của khối kim loại trong các trường hợp. GV: Yêu cầu HS phân tích kết quả TN và nêu kết luận. II. ÁP SUẤT. 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?. HS: Hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời: - Là lực ép, vì lực tác dụng này vuông góc với mặt bị ép. HS: Làm TN theo nhóm. Thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng 7.1 C2: F2 > F1 , S2 = S1, h2 > h1. F3 = F1, S3 h1. HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận: C3. Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức tính áp suất. (5phút) GV: Thông báo tác dụng của apù lực tỉ lệ thuận với F, tỉ lệ nghịch với S. GV: Thông báo mục II.2 SGK, yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo F và đơn vị đo S. GV: Cho HS làm bài tập áp dụng với F =5N, S1 = 50 cm2, S2= 10 cm2, Tính p1, p2. 2. Công thức tính áp suất. HS: Nghe GV thông báo, cánhân nhắc lại công thức các kí hiệu. Trong đó:+ p: áp suất N/m2 + F: áp lực. N +S: diện tích bị ép. m2 HS: vận dụng công thức để làm. Hoạt động 5: Vận dụng. (10phút) GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4. (chú ý khai thác công thức). GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5. GDMT. Aùp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt vỡ các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến môi trường sức khỏe. Sử dụng chất nổ sẽ tạo ra các khí độc ảnh hưởng đến tính mang=>Những người khai thác cần đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động. III. VẬN DỤNG. HS: Thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời C4: Vì dưới tác dụng của cùng một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn HS: Làm việc cá nhân câu C5 và trả lời câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài. C5: Aùp suất của xe tăng lên mặt đường là: N/m2. Aùp suất của ôtô lên mặt đường là: N/m2. Aùp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của ôtô lên mặt đường. + Máy kéo có bản xích giống như xe tăng lên áp suất do máy kéo tác dụng xuống mặt đường cũng nhỏ hơn so với áp suất của ôtô. Chính vì vậy máy kéo chạy được bình thường trên nền đất mềm còn ôtô thì rất khó chạy trên nền đất mềm và thường bị sa lầy. Củng cố: (4phút) + GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Củng cố hệ thống hoá toàn bộ bài học. Dặn dò: (1phút) + Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập trong SBT VL8. + Đọc trước bài 8. Duyệt của BGH Duyệt của tổ chuyên môn 27/09/2010 Nguyễn Hoàng Khải IV. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • doctiet 8.doc
Giáo án liên quan