Bài soạn Vật lý khối 8 tiết 27: Kiểm tra

Tiết 27: Kiểm tra

 A- Yêu cầu

- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.

- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

 B- Mục tiêu

 Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: cơ năng, sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng, cấu tạo của các chất, nhiệt năng, nhiệt lượng, các hình thức truyền nhiệt

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý khối 8 tiết 27: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: Kiểm tra A- Yêu cầu - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng. - Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. - Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học. B- Mục tiêu Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: cơ năng, sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng, cấu tạo của các chất, nhiệt năng, nhiệt lượng, các hình thức truyền nhiệt. C- Ma trận thiết kế đề kiểm tra Mục tiêu Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 1 0,75 1 0,5 1 1,5 3 2,75 Cấu tạo của các chất 2 1,25 1 0,5 3 1,75 Nhiệt năng. Nhiệt lượng 3 1,5 1 0,5 4 2 Các hình thức truyền nhiệt 1 0,5 1 0,5 1 2,5 3 3,5 Tổng 7 4 4 2 2 4 13 10 D- Thành lập câu hỏi theo ma trận Đề số 1 I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: 1.Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất 2.Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuyếch tán của đồng sunfat vào nước B. Sự tạo thành gió C. Quả bóng bay dù buộc chắt vẫn xẹp theo thời gian D. Đường tan vào nước 3. Khi vận tốc của chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì: A. Nhiệt độ của vật giảm. B. Nhiệt độ và khối lượng của vật giảm C. Khối lượng của vật giảm D. Nhiệt độ và khối lượng của vật không thay đổi 4. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng? A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng càng lớn B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn C. Thể tích của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn D. Cả ba câu trên đều không đúng 5. Nhiệt năng của vật là: A. Năng lượng mà vật lúc nào cũng có B. Tổng động năng và thế năng của vật C. Một dạng năng lượng D. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật 6. Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng? A. Mọi vật đều có thể bức xạ nhiệt B. Chỉ có những vật có bề mặt xù xì và màu sẫm mới có thể bức xạ nhiệt C. Chỉ có những vật có bề mặt nhẵn bóng và màu sáng mới có thể bức xạ nhiệt D. Chỉ có mặt trời mới có thể bức xạ nhiệt 7. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng? A. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là Jun B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn C. Nhiệt lượng là đại lượng mà bất cứ vật nào cũng có D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt 8. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra: A. Chỉ ở chất lỏng B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí D. Cả ở chất lỏng, chất khí và chất rắn II- Điền từ ( cụm từ) thích hợp vào chỗ trống 9. Ta nói vật có cơ năng khi vật có................(1). Cơ năng của vật phụ thuộc.............(2) gọi là thế năng hấp dẫn. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gọi là...................(3) 10. Các chất được cấu tạo từ các................(1). Chúng chuyển động................(2). Nhiệt độ của vật càng.................(3) thì chuyển động này càng nhanh 11. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách.................(1). Có ba hình thức truyền nhiệt là.........................(2) II. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: 12. Một cầu thủ đá một quả bóng.Quả bóng đập vào cột dọc cầu môn rồi bắn ra ngoài. Cơ năng của quả bóng đã biến đổi như thế nào? 13. Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau: a) Khi đun nước, nước nóng lên. b) Khi xoa hai bàn tay vào nhau, hai tay đều nóng lên. c) Khi tiếp tục đun nước đang sôi. E-Đáp án và biểu điểm (Đề số 1) I- 4 điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 1. C 2. C 3. A 4. D 5. D 6. A 7. D 8. C II- 2 điểm Mỗi từ ( cụm từ) điền đúng được 0,25 điểm 9- (1) khả năng sinh công (2) vào độ cao (3) thế năng đàn hồi 10- (1) nguyên tử, phân tử (2) hỗn độn không ngừng (3) cao 11- (1) thực hiện công, truyền nhiệt (2) dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt III- 4 điểm 12- 1,5 điểm - Khi cầu thủ đá bóng thì động năng của cầu thủ truyền cho quả bóng (0,5điểm) - Quả bóng đập vào cột dọc cầu môn làm quả bóng bị biến dạng, lúc này động năng của quả bóng chuyển hoá thành thế năng đàn hồi (0,5điểm) - Sau đó quả bóng bị bắn ra thì thế năng đàn hồi chuyển hoá thành động năng (0,5điểm) 13- 2,5 điểm a) Thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt 0,75 điểm b) Thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công 0,75 điểm c) Nhiệt năng không thay đổi vì nhiệt độ của nước không thay đổi 1 điểm Đề số 2 I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: 1.Ném một vật lên cao, động năng giảm. Vì vậy: A. Thế năng của vật cũng giảm theo B. Thế năng của vật tăng lên C. Thế năng của vật không đổi D. Thế năng và động năng của vật cùng tăng 2. Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brao là: A. Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc đẩy B. Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa C. Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa D. Tất cả các lí do trên 3. Các điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng khuếch tán: A. Khuếch tán là hiện tượng các phân tử của chất này xâm nhập vào chất khác B. Nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh C. Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra với chất khí D. Hiện tượng khuếch tán chứng tỏ vật chất được cấu tạo bởi phân tử, nguyên tử 4. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng? A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng càng lớn B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn C. Thể tích của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt 5. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về nhiệt năng? A. Mật độ phân tử càng lớn thì nhiệt năng càng lớn B. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn C. Một vật có nhiệt độ – 500C thì không có nhiệt năng D. Vận tốc của các phân tử càng lớn càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớn 6. Các vật có màu sắc nào sau đây sẽ hấp thụ tia nhiệt nhiều nhất? A. Màu xám B. Màu trắng C. Màu bạc D. Màu đen 7. Chọn câu sai: A. Người ta thường dùng đồng làm vật cách nhiệt B. Thông thường chất rắn dẫn nhiệt tốt hơn chất khí C. Thuỷ ngân là chất lỏng nhưng thuỷ ngân dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh D. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất 8. Trong một chậu đựng chất lỏng, nếu có một phần chất lỏng ở phía dưới có nhiệt độ cao hơn các phần còn lại thì phần chất lỏng này: A. Có trọng lượng riêng giảm và đi lên B. Có trọng lượng riêng giảm và đi xuống C. Có trọng lượng riêng tăng và đi lên D. Có trọng lượng riêng tăng và đi xuống II- Điền từ ( cụm từ) thích hợp vào chỗ trống 9. Cùng bị nén một đoạn như nhau, lò xo bút bi có ............(1) nhỏ hơn............(2) đàn hồi của lò xo của lực kế vì khi bung ra lò xo bút bi có khả năng thực hiện ..............(3) nhỏ hơn lò xo lực kế. 10. Nước được cấu tạo bởi các................(1) nước. Khi................(2)của vật càng cao thì động năng trung bình của các phân tử càng lớn. Chuyển động hỗn độn của các phân tử được gọi là ................(3) 11................(1) là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của ....................(2) II. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau: 12. Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng của một vận động viên nhảy sào từ lúc chạy đà cho đến khi nhảy qua xà ngang? 13. Hãy giải thích sự thay đổi nhiệt năng trong các trường hợp sau: a) Khi cưa thì cả lưỡi cưa và gỗ đều nóng lên b) Khi đun nóng một lượng băng phiến c) Khi băng phiến đang đông đặc E-Đáp án và biểu điểm (Đề số 1) I- 4 điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 1. B 2. B 3. C 4. D 5. C 6. D 7. A 8. A II- 2 điểm Mỗi từ ( cụm từ) điền đúng được 0,25 điểm 9- (1) thế năng đàn hồi (2) thế năng (3) công 10- (1) nguyên tử, phân tử (2) nhiệt độ (3) chuyển động nhiệt 11- (1) dẫn nhiệt (2) chất lỏng và chất khí III- 4 điểm 12- 1,5 điểm - Khi chạy lấy đà, vận động viên có động năng. Khi chống sào, động năng chuyển hoá thành thế năng hấp dẫn của người và thế năng đàn hồi của sào (0,5điểm) - Càng lên cao thế năng hấp dẫn của người càng tăng, thế năng đàn hồi của sào càng giảm (0,5điểm) - Khi qua xà ngang thế năng đàn hồi chuyển hoá thành thế năng hấp dẫn (0,5điểm) 13- 2,5 điểm a) Thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công truyền nhiệt 0,75 điểm b) Thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt 0,75 điểm c) Nhiệt năng không thay đổi vì nhiệt độ của băng phiến khi đông đặc không thay đổi 1 điểm ****************************

File đính kèm:

  • docTiet 27.doc
Giáo án liên quan