Tiết 7: ÁP SUẤT
A.Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.Nêu các cách làm tăng,giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật,dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố:diện tích và áp lực
-Thái độ:Nghiêm túc,hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm
B.Chuẩn bị
-Mỡi nhóm: 1 khay nhựa,3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật,1 túi bột
-Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1(SGK)
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý khối 8 tiết 7: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/ 09/ 2007
Tiết 7: áp suất
A.Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.Nêu các cách làm tăng,giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật,dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố:diện tích và áp lực
-Thái độ:Nghiêm túc,hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm
B.Chuẩn bị
-Mỡi nhóm: 1 khay nhựa,3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật,1 túi bột
-Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1(SGK)
C.Tổ chức hoạt động dạy học
1.Tổ chức
Ngày dạy: 22/10/ 2007
Lớp: 8A: 8B:
2.Kiểm tra
HS1: Có những loại lực ma sát nào?Chúng xuất hiện khi nào?Chữa bài tập 6.4(SBT)
HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT)
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (10ph)
-Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: áp lực là gì?Cho ví dụ?
-Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về áp lực
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C1: Xác địng áp lực (H7.3)
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
-Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là áp lực không? Vì sao?
Hoạt động 3: Nghiên cứu về áp suất (20ph)
-GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép
-Muốn biết kết quả tác dụng của phụ thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn?
-Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn?
-GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo dõi các nhóm làm TN
-Gọi đại diên nhóm đọc kết quả
-Kết quả tác dụng của áp lực phu thuộc như thế nào và độ lớn áp lực và S bị ép?
-Muốn làm tăng tác dụng của áp lực phải làm như thế nào?(ngược lại)
-GV:Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị épđưa ra khái niệm áp suất
-Yêu cầu HS đọc thông tin và rút ra được áp suất là gì?
-GV giới thiệu công thức tính áp suất
-Đơn vị áp suất là gì?
Hoạt động4: Vận dụng (7ph)
-Hướng dẫn HS thảo luận nguyên tắc làm tăng,giảm áp suất và tìm ví dụ
-Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt đề bài,xác định công thức áp dụng
-Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở phần mở bài
HS đưa ra dự đoán
-Ghi đầu bài
I.áp lực là gì?
-HS đọc thông tin và trả lời được: áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
-VD:Người đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà một lực F bằng trọng lượng P có phương vuông góc với sàn nhà
-HS trả lời C1,thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời
a)Lực của máy kéo t/d lên mặt đường
b)Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh
Lực của mũi đing tác dụng lên gỗ
-Trọng lượng P không vuông góc với diện tích bị ép thì không gọi là áp lực
II.áp suất
1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
-HS nêu phương án làm TN và thảo luận chung để thống nhất (Xét một yếu tố, yếu tố còn lại không đổi)
-HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm,quan sát và ghi kết quả vào bảng 7.1
-HS thảo luận để thống nhất kết luận
C3:Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ
2.Công thức tính áp suất
-HS đọc thông tin và phát biểu khái niệm áp suất: áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
-Công thức: p =
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích S
-Đơn vị: F : N ; S : m2 p : N/m2
1N/m2=1Pa (Paxcan)
III.Vận dụng
-HS thảo luận đưa ra nguyên tắc làm tăng,giảm áp suất.Lấy ví dụ minh hoạ
-C5: Tóm tắt Giải
P1=340000N áp suất của xe tăng lên
S1=1.5m2 mặt dường là:
P2=20000N p1===226666,6
S2=250cm2 (N/m2)
=0,025m2 áp suất của ôtô lên mặt
p1=? đường là:
p2=? P2===800000
(N/m2)
NX: p1<p2
4.Củng cố
-áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
-GV giới thiệu phần: Có thể em chưa biết
5.Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT)
-Đọc trước bài 8: áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
_________________
File đính kèm:
- Tiet 7.doc