Bài soạn Vật lý lớp 10 - Bài 1 đến bài 31

I. MỤC TIÊU

Kiến thức:

- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động

- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian

- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu

- Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian)

Kĩ năng:

- Trình bày được cách xác định vị trí chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng

- Giải được bài toán đổi mốc thời gian

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên:

- Xem SGK Vật lý lớp 8 để biết HS đã được học những gì ở THCS

- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương

 

doc118 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Bài 1 đến bài 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - Động học chất điểm Tiết 1 Bài 1. Chuyển động cơ Mục tiêu Kiến thức: Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian Phân biệt được hệ toạ độ và hệ quy chiếu Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian) Kĩ năng: Trình bày được cách xác định vị trí chất điểm trên đường cong và trên mặt phẳng Giải được bài toán đổi mốc thời gian Chuẩn bị Giáo viên: Xem SGK Vật lý lớp 8 để biết HS đã được học những gì ở THCS Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: KTSS: Hoạt động 1(5 phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nhắc lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật làm mốc I-Chuyển động cơ. Chất điểm 1. Chuyển động cơ + Đặt câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học + Gợi ý cách nhận biết vật chuyển động. Hoạt động 2 (20 phút): Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo, chuyển động cơ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi nhận khái niệm chất điểm Trả lời C1 Ghi nhận khái niêm: chuyển động cơ học, quỹ đạo Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế 2. Chất điểm Nêu và phân tích khái niệm chất điểm Yêu cầu trả lời C1 Nêu và phân tích khái niệm: chuyển động cơ học, quỹ đạo 3. Quỹ đạo Yêu cầu lấy ví dụ về các chuyển động có dạng quỹ đạo khác nhau trong thực tế Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Quan sát hình 1.1, chỉ ra vật làm mốc Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời C2, C3 Biết cách chọn hệ trục tọa độ sao cho phù hợp VD: vật chuyển động trên 1 đường thẳng thì chon 1 trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động. Nếu vật chuyển động trong mặt phẳng thì chọn hẹ trục . III.1, III.2 để ghi nhận khái niệm: mốc thời gian, thời điểm và khoảng thời gian -Thời điểm là một lúc nào đó . VD lúc 7h -khoảng thời gian là giá trị thời gian giữa 2 thời điểm. VD.. Trả lời C4 HQC gồm: một vật làm mốc, một hệ quy chiếu gắn với vật làm mốc; một mốc thời gian và một đồng hồ II- Cách xác định vị trí của vật trong không gian 1. Vật làm mốc -Yêu cầu chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1 -Vật làm mốc thường cố định với TráI Đát 2. Hệ tọa độ -Nêu và phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo và trong không gian bằng vật làm mốc và hệ toạ độ III-Cách xác định trời gian trong chuyển động. 1. mốc thời gian và đồng hồ - Mốc thời gian để xác định thời gian chuyển động. Đồng hồ ding dể đo thời gian 2.Thời điểm và thời gian -Lấy ví dụ phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian IV- Hệ quy chiếu -Nêu và phân tích khái niệm hệ quy chiếu Hoạt động 4. (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 2 Bài 2. Chuyển động thẳng đều Mục tiêu Kiến thức: Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng đều. Viết được dạng của phương trình chuyển động thẳng đều Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế Chuẩn bị Giáo viên: Đọc phần tương ứng trong SGK Vật lý 8 để xem ở THCS học sinh đã học được những gì Chuẩn bị đồ thị toạ độ hình 2.2 trong SGK phục vụ cho việc trình bày của HS hoặc GV Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ khác nhau (kể cả đồ thị toạ độ thời gian lúc vật dừng lại) Học sinh: Ôn lại kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu Gợi ý về sử dụng Công nghệ thông tin: Mô phỏng chuyển động của hai vật đuổi nhau, đến gặp nhau và đồ thị toạ độ – thời gian của chúng Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: KTSS: Hoạt động 1(.. phút): Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nhắc lại công thức tính tốc độ trung bình và quãng đường đã học ở THCS I- Chuyển động thẳng đều -Đặt câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức cũ Hoạt động 2 (.phút): Ghi nhận các khái niệm: tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Xác định đường đi của chất điểm: S = x2 – x1 Tính tốc độ trung bình: Nêu định nghĩa chuyển động thẳng đều Nêu ý nghĩa của vận tốc và tốc độ trung bình - Ghi nhận khái niệm chuyển động thẳng đều . 1. Tốc độ trung bình Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm, yêu cầu học sinh xác định quãng đường đi được của chất điểm Yêu cầu HS tính tốc độ trung bình. Nêu rõ ý nghĩa của tốc độ trung bình với khái niệm vận tốc 2. Chuyển động thẳng đều đưa ra kháI niệm theo cách khác.. Hoạt động 3 ( phút): Xây dựng các công thức trong chuyển động thẳng đều Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Đọc SGK, lập công thức quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều s = vtbt = vt Làm việc nhóm xây dựng phương trình vị trí của chất điểm (H 2.3) Phương trình chuyển động: x=x0+ s =x0+ vt 3. Quãng đường đI được trong chuyển động tròn đều. Yêu cầu xác định quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều - Kết luận II- Phương trình chuyển độngvà đồ thị tọa độ-thời gian của chuyển động thẳng đều. 1. Phương trinh chuyển động thẳng đều - Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của một chất điểm trên một trục toạ độ chọn trước dẫn đến khái niệm phương trình chuyển động Hoạt động 4. (phút): Tìm hiểu về đồ thị toạ độ – thời gian Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Làm việc nhóm để vẽ đồ thị toạ độ – thời gian (H 2.4) -Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều 2. Đồ thị tọa độ- thời gian của chuyển động thẳng đều Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị Cho HS thảo luận Nhận xét kết quả từng nhóm Hoạt động 5. (phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của hai chất điểm chuyển động trên cùng một trục toạ độ Vẽ hình Hướng dẫn viết phương trình toạ độ của hai chất điểm trên cùng một hệ tọa độ và cùng mốc thời gian Nhấn mạnh khi hai chất điểm bằng nhau thì x1 = x2 và hai đồ thị giao nhau Hoạt động 6. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 3+ 4 Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều (2 tiết) Mục tiêu Kiến thức: Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của tốc độ tức thời; nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong biểu thức Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều (CĐTBĐĐ), nhanh dần đều (NDĐ) và chậm dần đều (CDĐ) Viết được phương trình tốc độ của CĐTNDĐ, CDĐ; nêu được ý nghĩa các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của tốc độ và gia tốc trong các chuyển động đó Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong CĐTNDĐ, CDĐ Viết được công thức đường đi và phương trình chuyển động của CĐTNDĐ, CDĐ; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó Xây dựng được công thức tính gia tốc theo tốc độ và đường đi trong CĐTBĐĐ Kĩ năng: Giải được các bài toán đơn giản về CĐTBĐĐ Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị máy A – tút hoặc bộ dụng cụ gồm: Một máng nghiêng dài chừng 1m Một hòn bi đường kính khoảng 1cm, hoặc nhỏ hơn Một đồng hồ bấm giây (hoặc đồng hồ hiện số) Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Tổ chức: KTSS: Hoạt động 1(.. phút): Ghi nhận các khái niệm về CĐTBĐ, vectơ tốc độ tức thời Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên "Ta phảI tìm xem trong khoảng thời gian rất ngắn , kể từ lúc ở M, xe dời được một quãng đường rất ngắn là bao nhiêu v = v: gọi là vận tốc tứ thời của xe tại M nó cho ta biets xe tại M chuyển động nhanh hay chậm - Ghi nhận đại lượng tốc độ tức thời - Trả lời C1 - điểm đặt trên vật. -hướng trùng với hướng chuyển động -độ lớn công thức trên(biểu diễn theo tỷ lệ xích chọn trước) - Ghi nhận định nghĩa: CĐTBĐĐ I- Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. 1. Độ lớn của vân tốc tức thời ¯ Một chiếc xe đang chuyển động không đều trên một đường thẳng; lấy chiều chuyển động là chiều dương. Muốn biết tại một điểm M trên quỹ đạo xe chuyển động nhanh chem. Ta phải làm gì ? 2. Vectơ vận tốc tức thời . ¯ tính chất của vận tốc tức thời ? R là đại lượng vectơ KL ? 3. chuyển động thẳng biến đổi đều ¯ Thế nào là chuyển động thẳng đều ? R KN : SGK Hoạt động 2 (.phút): Tìm hiểu về gia tốc trong CĐTNDĐ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Xác định độ biến thiên tốc độ và công thức tính gia tốc trong CĐTNDĐ a = Ghi nhận KN gia tốc Ghi nhận đơn vị của gia tốc Biểu diễn vectơ gia tốc -Ghi nhận đặc điểm của vec tơ gia tốc - gốc trên vật hướng cùng hương với độ lớn biểu diễn bằng thương số a = (theo tỷ lệ xích chọn trước ) II- Chuyển động thẳng biến đổi đều 1. Gia tốc trong chuyển động thẳn biến đổi đều . a, Khái niệm gia tốc Gợi ý CĐTNDĐ có tốc độ tăng dần theo thời gian Nêu và phân tích đơn vị gia tốc b, Véc tơ gia tốc -Chỉ ra gia tốc là đại lượng vectơ và xác định theo độ biến thiên vectơ tốc độ Hoạt động 3 ( phút): Xây dựng và vận dụng công thức trong CĐTNDĐ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Xây dựng công thức tính tốc độ của CĐTNDĐ v = v0 + a(t-t0) với t0 = 0 v= v0 + at Trả lời C3 2. Vận tốc của chuyển động nhanh dần đều a, công thức tính vận tốc Nêu và phân tích bài toán xác định tốc độ khi biết gia tốc trong CĐTNDĐ b, Đồ thị vận tốc -thời gian - Yêu cầu vẽ đồ thị tốc độ – thời gian của CĐTNDĐ. Gợi ý giống cách vẽ đồ thị của CĐTĐ Hoạt động 4. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 2 Hoạt động 1. (phút): Xây dựng các công thức của CĐTNDĐ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Xây dựng công thức đường đi s = v0t + " Trả lời câu hỏi C4; C5 "Ghi nhận quan hệ giữa gia tốc, tốc độ và đường đi v2 - = 2as -Xây dựng phương trình chuyển động x = x0 + v0t + ( t0= 0 ) 3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều. Nêu và phân tích công thức tính tốc độ trung bình trong CĐTNDĐ 4. Công thức liên hệ giữa a, v, s của chuyển động thẳng nhanh dần đều R Lưu ý mối quan hệ không phụ thuộc vào thời gian (t) 5. phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều. Gợi ý toạ độ của chất điểm x = x0 + s Hoạt động 2. (phút): Thí nghiệm tìm hiểu một CĐTNDĐ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Tiến hành thí nghiệm trả lời câu hỏi C6 Xây dựng phương án để xác định chuyển động của hòn bi lăn trên máng nghiêng có phải là CĐTNDĐ không? Ghi lại kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét về chuyển động của hòn bi Giới thiệu bộ dụng cụ Gợi ý chọn xo = 0 và vo = 0 để phương trình chuyển động đơn giản Tiến hành thí nghiệm Hoạt động 3. (phút): Xây dựng các công thức của CĐTCDĐ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Xây dựng công thức tính gia tốc và biểu diễn vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ a = = -Xây dựng công thức tính tốc độ và vẽ đồ thị tốc độ – thời gian v = v0 + at (t0= 0) Xây dựng công thức đường đi và phương trình chuyển động s = v0t + ( t0= 0 ) x = x0 + v0t + ( t0= 0 ) III-Chuyển động thẳng chậm dần đều 1. Gia tốc trong chuyển động chậm dần đều . a, Công thức tính gia tốc -Gợi ý CĐTCDĐ có tốc độ giảm đều theo thời gian Nếu vật chuyển động theo chiều dương thì gia tốc trái dấu với vận tốc b, Vec tơ gia tốc - vec tơ gia tốc ngược hướng với vec tơ vận tốc . 2. Vận tốc của chuyển động chậm dần đều . a, Công thức vận tốc R a trái dấu với v, v0 b, Đồ thị tọa độ-thời gian -So sánh đồ thị toạ độ – thời gian của CĐTNDĐ và CĐTCDĐ 3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều a, Công thức tính quãng đường đi được R a trái dấu với v0 b, phương trình chuyển động Hoạt động 4. (phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Trả lời C7, C8 Lưu ý dấu của xo, vo và a trong các trường hợp Hoạt động 5. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau\ Tiết 5 bài tập chuyển động thẳng BIếN Đổi đều Mục tiêu Kiến thức: Hs lắm đươc cách nghiên cứu 1 chuyển động, lắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều, ý nghĩa các đại lượng trong các công thức. Lập được các công thức vân tốc , đường đI , phương trình tọa độ .Các quy ước về dấu Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị một số bài toán đặc trưng trong SGK,SBT, các STk Học sinh: - làm các bài tập được giao về nhà , thuộc và hiểu các công thức và các quy ước khi dùng. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: KTSS: Hoạt động 1 (.phút):Phương pháp giải một số bài toán Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Làm các bài tập 3.4 , 3.5, 3.6, 3.7 SBT 3.4 Câu nào đúng ? A. s=v0t+ (a và v0 cùng dấu) 3.5 Câu nào đúng ? D. x=x0+v0t+ ( a và v0 tráI dấu) 3.6 Đáp án A Bài 3.8 Đáp án B Bài 3.9 Đáp án D Bài 3.10 đáp án A Bài 3.13 a, gia tốc của ô tô a= = b, vận tốc của ô tô sau 30s v= v0+ at = c, quãng đường ô tô đI dược s=v0t+=.. Bài 3.14 a, khoảng thời gian ô tô chạy hết dốc s=v0t+=>giảI pt bậc 2 tìm t b, Vận tốc ô tô cuối đoạn dốc v2- v = 2as => v= HS: tương tự như p2 giảI trong chuyển động thẳn đều. 3.19 a , x1=1,25.10-2t2 x2=400+10-2t2 b , khi 2 xe gặp nhau : x1=x2 => t= 400 s => x1=2 km C , v1=36 km/h ; v2= 28,8 km/h Bài tập 3.7 SBT Đáp án C Bài tập 3.12 - Vật1: v0=0; v=20km/h; t=20s ;a=1m/s2 S=t2/2 -Vật 2 :v0=20m/s; v=40m/s; t=20s; a= 1m/s2; s=20t+t2/2 - Vật 3 :v=v0=20m/s; t=20s; a=0;s=20t -Vật 4 : v0=40m/s; v=0; t=20s;a=-2m/s2 S=40t-t2 1. Dang 1: các dạng công thức chính tác( công thức vận tốc, đường đI, tọa độ ) -Phương pháp: - dựa vào các công thức dạng tổng quát v= v0+ a(t-t0) s= v0(t-t0)+ x=x0+ v0(t-t0)+ với các quy ước về dấu Dạng 2: Tính a, v, v0,s, x của 1 chuyển động Phương pháp: thường chọn chiều dương là chiều chuyển động.(t0=0) áp dụng các công thức của chuyển động thẳng đều để giảI bài toán ( chú ý quy ước về dấu) a= v= v0+ at s=v0t+ Bài 3.15 áp dụng công thức : v2-v=2as Với v0=0 , v1=36 , s1=1,5 => a=.. v2=..( s2=3) 3. Dạng 3: lập phương trình chuyển động.Định thời điểm và vị trí gặp nhau của các vật chuyển động. Phương pháp giảI ? Bài tập 3.19 SBT Lập pt chuyển động của tong xe Khi 2 xe gặp nhau ? Công thức tính vận tốc ? dạng 4: Bài tập đồ thị Đồ thị vận tốc-thời gian : dạng toán học là hàm số bậc nhất . Đồ thị là 1 đường thẳng. - Đồ thị nằm phía trên trục thời gian t, hướng lên là chuyển động thẳn ndđ theo chiều dương của trục tọa độ, hướng xuống là cđ cdđ theo chiều dương. Hoạt động 2. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 6+7 Bài 4. sự rơi tự do (2 tiết) Mục tiêu Kiến thức: Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do Phát biểu được định luật rơi tự do Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do Kĩ năng: Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xả ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm ở mục I.1 gồm: Một vài hòn sỏi Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích thước 15cm x 15cm Một vài hòn bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng có trọng lượng lớn hơn trọng lượng của các hòn bi Chuẩn bị một sợi dây dọi và một vòng kim loại có thể lồng vào sợi dây Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm trên giấy khổ to theo đúng tỉ lệ và đo trước tỉ lệ xích của hình vẽ đó Học sinh: Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều Gợi ý về sử dụng Công nghệ thông tin: Mô phỏng phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm một chuyển động rơi tự do Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động 1(.. phút): Tìm hiểu sự rơi trong không khí Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các vật khác nhau trong không khí - Kiểm nghiệm sự rơi trong không khí của các vật: cùng khối lượng khác hình dạng, cùng hình dạng khác khối lượng - Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật trong không khí I-Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do. 1. Sự rơi của các vật trong không khí. Tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3, 4 - Yêu cầu HS quan sát - Yêu cầu dự đoán kết quả trước mỗi thí nghiệm và nhận xét sau thí nghiệm - Kết luận về sự rơi của các vật trong không khí Hoạt động 2 (.phút): Tìm hiểu sự rơi trong chân không Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Dự đoán sự rơi của các vật khi không có ảnh hưởng của không khí Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hưởng của không khí trong thí nghiệm của Newton và Galile Trả lời C2 2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do) Mô tả thí nghiệm ống Niu-tơn và thí nghiệm của Ga- li-lê Đặt câu hỏi Nhận xét câu trả lời Định nghĩa sự rơi tự do Hoạt động 3 ( phút): Chuẩn bị phương án tìm đặc điểm của chuyển động rơi tự do Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Chứng minh dấu hiệu nhận biết một CĐTNDĐ: Hiệu quãng đường đi được giữa hai khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là một hằng số Gợi ý sử dụng công thức đường đi của CĐTNDĐ cho các khoảng thời gian bẳng nhau Δt để tính được Δs = a. (Δt)2 Hoạt động 4. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 2 Hoạt động 1(.. phút): Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Nhận xét về các đặc điểm của chuyển động rơi tự do - Tìm phương án xác định phương, chiều của chuyển động rơi tự do - Làm việc nhóm trên ảnh hoạt nghiệm để rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do II- Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật 1. những đặc điểm của chuyển động rơI tự do Yêu cầu HS xem SGK - Hướng dẫn: xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi 2. Gia tốc rơI tự do - Giới thiệu phương pháp chụp ảnh hoạt nghiệm - Gợi ý dấu hiệu nhận biết CĐTNDĐ Hoạt động 2 (.phút): Xây dựng và vận dụng các công thức của chuyển động rơi tự do Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Xây dựng công thức tính vận tốc và đường đi trong chuyển động rơi tự do Làm bài tập: 7, 8, 9 SGK Gợi ý áp dụng các công thức của CĐTNDĐ cho vật rơi tự do không có vận tốc đầu - Hướng dẫn: Hoạt động 3. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 8+ 9 Bài 5. chuyển động tròn đều (2 tiết) Mục tiêu Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều Viết được công thức tính vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động tròn đều Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của chu kì và tần số trong chuyển động tròn đều Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc góc và vận tốc dài Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm Kĩ năng: Chứng minh được các công thức (5.4), (5.5), (5.6) và (5.7) trong SGK cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều Chuẩn bị Giáo viên: Một vài thí nghiệm đơn giản minh hoạ chuyển động tròn đều Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh Học sinh: Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3 Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động 1(.. phút): Tìm hiểu chuyển động tròn, tròn đều Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn, chuyển động tròn đều - Ví dụ : . I- Định nghĩa 1. Chuyển động tròn - Tiến hành thí nghiệm minh hoạ chuyển động tròn đều - Lưu ý dạng quỹ đạo của chuyển động và cách định nghĩa chuyển động thẳng đều đã biết Hoạt động 2 (.phút): Tìm hiểu các đại lượng của chuyển động tròn đều Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi nhận công thức tính tốc độ trung bình trong chuyển động tròn. Xác định độ lớn vận tốc của chuyển động tròn đều tại điểm M trên quỹ đạo v = Trả lời C2 Biểu diễn vectơ vận tốc tại M KL: SGK KN: Sgk Xác định đơn vị của tốc độ góc: rad/s Trả lời C3 T= Trả lời C4 f = Trả lời C5 Tìm công thức liên hệ vận tốc dài và vận tốc góc Trả lời C6 2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn Mô tả chuyển động của chất điểm trên cung MM’ trong thời gian Δt rất ngắn 3. Chuyển động tròn đều ĐN: SGK II- Tốc độ dài và tốc độ góc 1. Tốc độ dài Nêu đặc điêm của độ lớn vận tốc dài trong chuyển động tròn đều Tốc độ dài của vật không đổi 2. Véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn đều Hướng dẫn sử dụng công thức vectơ vận tốc tức thời khi xem cung MM’ là đoạn thẳng - - điểm đặt trên vật. -hướng trùng với hướng (vec tơ độ dời 3. Tốc độ góc. Chu kì, tần số a, Tốc độ góc Nêu và phân tích ra đại lượng tốc độ góc ω -Đơn vị: radian/giây b, Chu kì Hướng dẫn: xác định thời gian kim giây quay được một vòng Phát biểu định nghĩa chu kì c, Tần số Phát biểu định nghĩa tần số Đơn vị : vòng/giây hoặc hec(Hz) Hướng dẫn: tính độ dài cung Δs = R.Δα d, Công thức liên hệ giữa v, ω v= r. ω Hoạt động 3. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 2 Hoạt động 1(.. phút): Xác định hướng của vectơ gia tốc Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Biểu diễn vectơ vận tốc và tại M1 và M2 - Xác định độ biến thiên vận tốc - Xác định hướng của vectơ gia tốc, từ đó suy ra hướng của vectơ gia tốc - Biểu diễn vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều tại một điểm trên quỹ đạo II- Gia tốc hướng tâm 1. hướng của vec tơ gia tốc trong chuyển động tròn đều - Hướng dẫn: Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với quỹ đạo - Tịnh tiến và đến trung điểm I của cung M1M2 - Vì cung M1M2 rất nhỏ nên có thể coi M1 ≡ M2 ≡ I và - Nhận xét về hướng của gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều Hoạt động 2 (.phút): Tính độ lớn gia tốc hướng tâm Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên -Xác định độ lớn của gia tốc hướng tâm -Trả lời C7 2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm Hướng dẫn sử dụng công thức: - Vận dụng liên hệ giữa v và ω Hoạt động 3. (phút): Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Làm bài tập 8, 10, 12 SGK Gợi ý: độ lớn vận t ω ốc dài của một điểm trên vành bánh xe bằng độ lớn vận tốc CĐTĐ của xe Hoạt động 4. (phút): Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Ghi câu hỏi và bài tập về nhà Ghi những chuẩn bị cho bài sau Nêu câu hỏi và bài tập về nhà Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau Tiết 10 Bài 6. tính tương đối của chuyển động Công thức cộng vận tốc (1tiết) Mục tiêu Kiến thức: Hiểu được tính tương đối của chuyển động Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động Viết đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương Kĩ năng: Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động Chuẩn bị Giáo viên: Đọc lại SGK vật lý 8 xem HS đã được học những gì về tính tương đối của chuyển động Chuẩn bị thí nghiệm về tính tương đối của chuyển động Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã được học về tính tương đối của chuyển động Gợi ý sử dụng CNTT: Mô phỏng chuyển động tương đối với các vectơ vận tốc thành phần Tiến trình dạy học Hoạt động 1(.. phút): Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

File đính kèm:

  • docgiao an co ban vat ly 10- tron bo.doc