Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 63: Định luật bôi – lơ - Mari – ốt

I, Mục tiêu bài học

1, Kiến thức : -Phát biểu nội dung biểu thức ĐL Bôi –lơ -Mari –ốt

 --Vẽ được đường đẳng nhiệt, lấy ví dụ vè các quá trình đẳng nhiệt

 -Vận dụng thuyết động học phân tử giải thích ĐL Bôi –lơ - mari –ốt giải thích đường đẳng nhiệt trên có t0 cao hơn đường đẳng nhiệt bên dưới

2, Kỹ năng : -Làm TN quan sát hiện tượng suy ra ĐL

 - Vận dụng ĐL giải thích hiện tượng giải bài tạp

3, Thái độ : Khách quan khi theo dõi làm TN

II, Chuẩn bị

1, GV: Chuẩn bị TN như hình vẽ 45. 1 SGK làm TN trước

2, HS : áp suất của chất khí

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 63: Định luật bôi – lơ - Mari – ốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 24 thỏng 03 năm 2008 Tiết 63 Định luật Bôi –lơ - Mari –ốt I, Mục tiêu bài học 1, Kiến thức : -Phát biểu nội dung biểu thức ĐL Bôi –lơ -Mari –ốt --Vẽ được đường đẳng nhiệt, lấy ví dụ vè các quá trình đẳng nhiệt -Vận dụng thuyết động học phân tử giải thích ĐL Bôi –lơ - mari –ốt giải thích đường đẳng nhiệt trên có t0 cao hơn đường đẳng nhiệt bên dưới 2, Kỹ năng : -Làm TN quan sát hiện tượng suy ra ĐL - Vận dụng ĐL giải thích hiện tượng giải bài tạp 3, Thái độ : Khách quan khi theo dõi làm TN II, Chuẩn bị 1, GV: Chuẩn bị TN như hình vẽ 45. 1 SGK làm TN trước 2, HS : áp suất của chất khí III, Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thông báo : ở lớp 8 chúng ta đã được học về áp suất của khí quyển, chất khí . Vậy vì sao chất khí có thể gây ra áp suất lên thành bình ? áp suất phụ thuộc vào yếu tố nào ? Có phụ thuộc vàp V, to chất khí không ? Gợi ý: P sẽ phụ thuộc vào số va chạm tronh một đơn vị thời gian và vận tốc các phân tửe đến va chạm lên một đơn vị diện tích thành bình. P, V, to là các thông số trạng thái của chát khí. Vậy nếu ta muốn khảo sát sự phụ thuộc của 2 trong 3 thông số ta làm như thế nào ? Khi thay đổi 1 thông số thì cả 2 thông số còn lại cũng thay đổi. Đây cũng là cách làm của hai nhà bác học Bôi-lơ- Mary-ốt khi tìm quan hệ P,V giữ to không đổi. Cả lớp suy nghĩ và tìm cách làm thí nghiệm tìm mối quan hệ P và V khi to không thay đổi. Cần xác định lượng của P,V và xét khối lượng khí xác định Dụng cụ làm thí nghiệm được bố trí trên bài từng nhóm như SGK. Khối lượng khi xét ở đây là bình A có áp kế, trên có vạch chia độ dài Thao tác thí nghiệm phần b SGK lưu ý thay đổi V từ từ để to không thay đổi Giúp đỡ các nhóm HS làm thí nghiệm, lấy kết quả P( atm) , V(cm3 ) C 1: Hãy so sánh các tích P1V1 , P2V2 , P3V3 ? C 2: Nếu coi các tích P1V1 , P2V2 , P3V3 là bằng nhau thì sai số là bao nhiêu ? Quá trình biến đổi trong đó t0không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt .SGK Các quá TN chính xác khác cho kết quả trên là chính xác . Từ két quả TN và các thông tin trên. Hãy phát biểu thành định luật Từ kết quả TN xác định được P, V ở các lần đo , vẽ đồ thị biểu diễn qua hhệ P – V ( OP là trục tung, OV là trục hoành ) C3 : Hằng số trong biểu thức ĐL Bôi –lơ - Mari – ốt có phụ thuộc vào nhiệt độ không ? Dựa vào thuyết động học phân tử nếu xét ở V không đổi thì P phụ thuộc t0 ntn ? Như vậy với khối lượng khí xác định ở t0 không đổi có giá trị khác nhau có họ đường đẳng nhiệt . Về nhà chứng minh và chỉ ra đường đẳng nhiệt nào có nhiệt độ cao hơn Vận dụng làm bài tập SGK ở ĐKTC P0 =1at t0 =00 C 1mol khí có V0 =22,4 l nhận xét bổ sung cho lời giải HS nghe thông báo , thảo luận câu hỏi tìm câu trả lời. TL: Các phân tử khí va chạm vào thành bình tạo lên lực đẩy vào thành bình, lực này tạo ra áp suất của chát khí. HS thảo luận từng nhóm. Đại diện HS từng nhóm TL: P phụ thuộc vào mật độ phân tử đến va chạm trong một đơn vị thời gian tức là phụ thuộc vào V. P phụ thuộc vào vận tốc các phân tử đến va chạm tức là phụ thuộc vào to chất khí. HS nghe giảng từng nhóm thảo luận. Đại diện HS TL: Ta giữ cho một thông số không thay đổi ví dụ to không đổi tìm quan hệ P, V HS nghe thông báo nghe bài mới Định luật Bôi-lơ- Mary-ốt HS ghi lại nhiệm vụ được giao,thảo luận. Đại diện HS TL: Dùng bơm hơi xe đạp Dùng bóng bay TL: Dùng pittông xi lanh có áp kế đo P, thước đo để xác định thể tích. HS nghe giảng HS chuẩn bị giáy ghi kết quả thí nghiệm, thao tác thí nghiệm như hướng dẫn Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thí nghiệm P1V1 = 20 atm cm3 P2V2 = 18 atm cm3 P3V3 = 19 atm cm3 HS tính sai số báo cáo sai số tỷ đối 5% HS phát biểu định luật HS nghe yêu cầu và vẽ đồ thị trên giấy ô li TL : dạng đồ thị là đường cong HS nghe câu hỏi thảo luận từng nhóm Đại diện HS trả lời Với khối lượng khí xác định V không đổi khi t0 tăng thì P tăng - > PV cũng tăng bằng hằng số khác HS nghi lại nhiệm vụ được giao Học sinh đọc bài thảo luận từng nhóm Đại diện HS giải , cả lớp theo dõi bổ sung cho bài làm IV, Củng cố dặn dò -Nắm vững nội dung biểu thức ĐL Bôi – lơ - Mari – ốt - Làm bài tập 1 -> 5 SGK

File đính kèm:

  • docGiao an nop - Boi lo.doc