I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa của dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa
- Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình
- Nêu được dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng
- Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo nằm ngang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
157 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Trường THPT Nông Cống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ
Tiết 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
---------o0o--------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa của dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa
- Viết được biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình
- Nêu được dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng
- Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo nằm ngang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Dao động cơ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Lấy ví dụ về dao động trong thực tế mà hs có thể thấy từ đó yêu cầu hs định nghĩa dao động cơ.
- Lấy một con lắc đơn cho dao động và chỉ cho hs dao động như vậy là dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là gì?
- Kết luận
- Theo gợi ý của GV định nghĩa dao động cơ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi của GV
- Đình nghĩa dao động tuần hòan (SGK)
- Ghi tong kết của GV
I. Dao động cơ
1. Thế nào là dao động cơ?
Dao động cơ là chuyển động là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn
- Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ (vị trí cũ và hướng cũ) sau những khoảng thời gian bằng nhau.
- Dao động tuần hoàn đơn giản nhất là dao động điều hòa
Hoạt động 2: Phương trình của dao động điều hòa
- Vẽ hình minh họa ví dụ
- Yêu cầu hs xác định góc MOP sau khoảng thời gian t.
- Yêu cầu hs viết phương trình hình chiếu của OM lên x
- Đặt OM = A yêu cầu hs viết lại biểu thức
- Nhận xét tính chất của hàm cosin
- Rút ra P dao động điều hòa
- Yêu cầu hs định nghĩa dựa vào phương trình
- Giới thiệu phương trình dao động điều hòa
- Giải thích các đại lượng
+ A
+ (ωt + φ)
+ φ
- Nhấn mạnh hai chú ý của dao động liên hệ với bài sau.
- Tổng kết
- Quan sát
- M có tọa độ góc φ + ωt
- Hàm cosin là hàm điều hòa
- Tiếp thu
- Định nghĩa (SGK)
-Tiếp thu và chuẩn bị trả lời các câu hỏi cuảt GV
- Phân tích ví dụ để cùng GV rút ra các chú ý về quỹ đạo dao động và cách tính pha cho dao động điều hòa
- Ghi vào vở
II. Phương trình của dao động điều hòa
Ví dụ
- Giả sử M chuyển động ngược chiều dương vận tốc góc là ω, P là hình chiếu của M lên Ox.
Tại t = 0, M có tọa độ góc φ
Sau t, M có tọa độ góc φ + ωt
Khi đó: điểm P có phương trình là:
- Đặt A = OM ta có:
Trong đó A, ω, φ là hằng số
- Do hàm cosin là hàm điều hòa nên điểm P được gọi là dao động điều hòa
2. Định nghĩa
Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
3. Phương trình
- Phương trình x = A cos(ωt + φ) gọi là phương trình của dao động điều hòa
* A là biên độ dao động, là li độ cực đại của vật. A > 0.
* (ωt + φ) là pha của dao động tại thời điểm t
* φ là pha ban đầu tại t = 0 (φ 0, φ = 0)
4. Chú ý
a) Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể coi là hình chiếu của điểm M chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
b) Ta quy ước chọn trục x làm gốc để tính pha của dao động và chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của góc MOP trong chuyển động tròn đều.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
Chọn câu sai
A. Hình chiếu của một chuyển động tròn đều lên đường kính là dao động điều hòa.
B. Biên độ của dao động là li độ lớn nhất của vật dao động và có giá trị âm
C. Biên độ của dao động là li độ lớn nhất của vật dao động và có giá trị dương
D. Pha ban đầu của dao động là pha của dao động lúc t = 0
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 2:DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
---------o0o--------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nắm được công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
- Nắm được công thức của vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
2. Về kĩ năng
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng
- Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa của dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa
- Viết biểu thức của phương trình của dao động điều hòa giải thích được các đại lượng trong phương trình
- Nêu MQH dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giới thiệu cho hs nắm được thế nào là dao động tòn phần.
- Yêu cầu hs nhắc lại cách định nghĩa chu kì và tần số của chuyển động tròn?
- Liên hệ dắt hs đi đến định nghĩa chu kì và tần số, tần số góc của dao động điều hòa.
- Nhận xét chung
- Tiếp thu
- Nhắc lại kiến thức lớp 10: “chu kì là khoảng thời gian vật chuyển động 1 vòng”
“Tần số là số vòng chuyển động trong 1 giây”
- Theo gợi ý của GV phát biểu định nghĩa của các đại lượng cần tìm hiểu
- Ghi nhận xét của GV
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hòa
1. Chu kì và tần số
Khi vật trở về vị trí cũ hướng cũ thì ta nói vật thực hiện 1 dao động toàn phần.
* Chu kì (T): của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần. Đơn vị là s
* Tần số (f): của dao động điều hòa là số dao động tuần hoàn thực hiện trong một s. Đơn vị là 1/s hoặc Hz.
2. Tần số góc
Trong dao động điều hòa ω được gọi là tần số góc.
Giữa tần số góc, chu kì và tần số có mối liên hệ:
Hoạt động 2: Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức của định nghĩ đạo hàm
- Gợi ý cho hs tìm vận tốc tại thời điểm t của vật dao động
- Hãy xác định giá trị của v tại
+ Tại
+ Tại x = 0
- Tương tự cho cách tìm hiểu gia tốc
- Nhận xét tổng quát
- Khi Δt 0 thì v = x’
Tiến hành lấy đạo hàm
v = x’ = -ωA sin(ωt + φ)
* Tại thì v = 0
* Tại x = 0
thì v = vmax = ω.A
- Theo sự gợi ý của GV tìm hiểu gia tốc của dao động điều hòa.
- Ghi nhận xét của GV
IV. Vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa
1. Vận tốc
Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời gian.
v = x’ = -ωA sin(ωt + φ)
- Vận tốc cũng biến thiên theo thời gian
* Tại thì v = 0
* Tại x = 0 thì v = vmax = ω.A
2. Gia tốc
Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian
a = v’ = x” = -ω2A cos(ωt + φ)
a = - ω2x
* Tại x = 0 thì a = 0
* Tại thì a = amax = ω2A
Hoạt động 3: Đồ thị của dao động điều hòa
- Yêu cầu hs lập bảng giá trị của li độ với đk pha ban đầu bằng không
- Nhận xét gọi hs lên bản vẽ đồ thị.
- Củng cố bài học
- Khi φ = 0
x = A cosωt
t
ωt
x
0
0
A
T/4
π/2
0
T/2
π
-A
3T/4
3π/2
0
T
2π
A
t
T
V. Đồ thị của dao động điều hòa
Đồ thị của dao động điều hòa với φ = 0 có dạng hình sin nên người ta còn gọi là dao động hình sin.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
a. Củng cố
1. Một vật dao động điều hòa theo quy luật x = Acos(ωt + φ) vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại khi:
A. li độ có trị số cực đại
B. gia tốc có trị số cực đại
C. pha dao động có trị số cực đại
D. pha dao động có trị số bằng không
2. Một vật dao động điều hòa. Mệnh đề nào sau đây không đúng
A. Li độ của vật biến thiên theo hàm sin hoặc cosin theo thời gian
B. Ở các vị trí biên thì gia tốc có giá trị cực đại
C. Vectơ vận tốc của vật đổi chiều khi vật qua vị trí cân bằng
D. Chu kì dao động là khoảng thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần
b. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT có liên quan.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 3: CON LẮC LÒ XO
---------o0o--------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nắm được công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa.
- Nắm được công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
- Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc lò xo
2. Về kĩ năng
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
- Viết được phương trình động học của con lắc lò xo.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng
- Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo nằm ngang.
(Nếu có thể chuẩn bị con lắc lò xo trên đệm không khí)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
- Nêu công thức của vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Con lắc lò xo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc lò xo yêu cầu hs mô tả con lắc?
- Quan sát con lắc khi cân bằng. Nhận xét?
- Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của nó.
- Kết luận
- Mô tả con lắc lò xo
- Có một vị trí cân bằng
- Chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng
- Ghi chép kết luận
I. Con lắc lò xo
Con lắc lò xo gồm một vật nặng m gắn vào 1 đầu của lò xo có độ cứng k và khối lượng không đáng kể. Đầu còn lại của lò xo cố định.
Con lắc có 1 vị trí cân bằng mà khi ta thả vật ra vật sẽ đứng yên mãi.
Nếu kéo vật khỏi vị trí cân bằng buông ra vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng, giữa hai vị trí biên
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
- Nêu giả thuyết về con lắc lò xo. Chọn trục tọa độ, vẽ hình.
- Yêu cầu hs phân tích các lực tác dụng lên con vật m?
- Gợi ý cho hs tiến hành tìm phương trình động lực học của con lắc lò xo.
- Yêu cầu hs kết luận về dao động của con lắc lò xo?
- Yêu cầu hs tìm tần số góc và chu kì.
- Từ phương trình lực làm cho vật chuyển động rút ra khái niệm lực kéo về.
- Kết luận chung
- Tiếp thu
- Lên bảng tiến hành phân tích lực
- Áp dụng định luật II NT
tiến hành tính toán theo gợi ý của GV
a + ω2x = 0
- Dao độngcủa con lắc lò xo là dao động điều hòa.
* Tần số góc:
* Chu kì: T =
- Nhận xét về dấu và độ lớn của lực kéo về
- Ghi kết luận
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học
Xét vật ở li độ x, lò xo giản một đoạn Δl = x. Lực đàn hồi F = - kΔl
Tổng lực tác dụng lên vật
F = - kx
Theo định luật II Niu tơn
Đặt ω2 = k/m
a + ω2x = 0
Vậy dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.
* Tần số góc:
* Chu kì: T =
* Lực kéo về
Lực hướng về vị trí cân bằng gọi là lực kéo về. Lực kứo vè có độ lớn tỉ lệ với li độ và gây gia tốc cho vật dao động điều hòa.
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng
- Yêu cầu hs viết biêu thức tính động năng, thế năng của con lắc?
- Nhận xét sự biến thiên của thế năng và đông năng?
- Viết biểu thức tính cơ năng và yêu cầu hs nhận xét?
- Kết luận
- Động năng
- Thế năng
* Thế năng và động năng của con lắc lò xo biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
- Nhận xét và kết luận (SGK)
III. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo
2. Thế năng của con lắc lò xo
* Thế năng và động năng của con lắc lò xo biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
3. Cơ năng của con lắc lò xo. Sự bảo toàn cơ năng
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương với biên độ dao động
Cơ năng của con lắc lò xo được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
a. Củng cố
Chọn công thức đúng khi tính chu kì dao động của con lắc
A. T = B. T =
b. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT có liên quan.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 4: BÀI TẬP
-------o0o------
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về dao động điều hòa.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào
đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình động học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn cac bài tập đặc trưng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa.
- Nêu công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
- Nêu công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tích của tần số và chu kì của một dao động điều hòa bằng hằng số nào sau đây:
A. 1 B. π
C. – π D. Biên độ của dao động
2. Vận tốc đạt giá trị cực đại của một dao động điều hòa khi:
A. vật ở vị trí biên dương B. vật qua vị trí cân bằng
C. vật ở vị trí biên âm D. vật nằm có li độ bất kì khác không
3. Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao động là:
A. 12cm B. -6 cm
C. 6 cm D. -12 cm
4. Cho phương trình dao động điều hòa cm. Biên độ và pha ban đầu là bao nhiêu?
A. 5 cm; 0 rad B. 5 cm; 4π rad
C. 5 cm; (4πt) rad D. 5 cm; π rad
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Phát phiếu học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận phiếu học tập và thảo luận trả lời theo yêu cầu của GV
- Ghi nhận kết quả của GV sửa
1
2
3
4
A
B
C
D
Hoạt động 2: Bài tập SGK
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 7, 8, 9 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs đọc bài 10 và tiến hành giải
- Yêu cầu hs giải bài 11
- Kết luận chung
- Đọc SGK thảo luận đai diện lên trả lời và giải thích.
- Dựa vào phương trình
cm
, pha tại t
* AB = 36cm A = 18cm
* T = 0,5 s
* f = 2 Hz
- Ghi nhận kết luận của GV
Bài 7
Đáp án C
-----------//----------
Bài 8
Đáp án A
------//------
Bài 9
Đáp án D
--------//---------
Bài 10
* A = 2 cm
* φ = - rad
* pha ở thời điểm t: (5t - ) rad
-------//-------
Bài 11
Biên độ A = 18 cm
T = 2. 0,25 s = 0,5 s
f = Hz
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và đọc trước bài co lắc lò xo.
--------------//-------------
C. T = D. T =
b. BTVN - Làm tất cả bài tập trong SGK và SBT. Đọc trứớc bài CON LẮC ĐƠN.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 5:CON LẮC ĐƠN
---------o0o--------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được cấu tạo con lắc đơn.
- Điều kiện để vật nặng con lắc đơn dao động điều hòa. Viết được công thức tính chu kì, tần số góc của dao động.
- Viết được công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn
- Nêu nhận xét định tính về sự biến thiên năng lượng của con lắc đơn và chu kì biến thiên đó.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
- Viết được phương trình động học của con lắc đơn.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Chuẩn bị một con lắc đơn treo vào giá đỡ
- Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc đơn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Con lắc đơn
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Vẽ hình hoặc cho hs quan sát con lắc đơn yêu cầu hs mô tả con lắc?
- Quan sát con lắc khi cân bằng. Nhận xét?
- Nếu kéo ra yêu cầu hs dự doán chuyển động của nó.
- Kết luận
- Mô tả con lắc đơn
- Có một vị trí cân bằng
- Chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng
- Ghi chép kết luận
I. Con lắc đơn
Con lắc đơn gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu của một sợi dây không giãn có chiều dài l và khối lượng không đáng kể.
Con lắc có 1 vị trí cân bằng là vị trí dây treo thẳng đứng
Nếu kéo vật khỏi vị trí cân bằng một góc α buông ra vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng, giữa hai vị trí biên
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học
- Nêu giả thuyết về con lắc đơn. Chọn trục tọa độ, vẽ hình.
- Yêu cầu hs phân tích các lực tác dụng lên con vật m?
- Gợi ý cho hs tiến hành tìm phương trình động lực học của con lắc đơn.
- Yêu cầu hs kết luận về dao động của con lắc đơn?
- Yêu cầu hs tìm tần số góc và chu kì.
- Từ phương trình lực làm cho vật chuyển động rút ra khái niệm lực kéo về.
- Kết luận chung
- Tiếp thu
- Lên bảng tiến hành phân tích lực
- Áp dụng định luật II NT
tiến hành tính toán theo gợi ý của GV
a + ω2x = 0
- Dao độngcủa con lắc đơn là dao động điều hòa.
- Nhận xét về dấu và độ lớn của lực kéo về
- Ghi kết luận
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học
Xét vật khi lệch khỏi vị trí cân bằng với li độ góc α hay li độ cong s = lα
- Thành phần lực kéo về
Pt = -mgsinα
- Áp dụng định luật II Niu tơn
Pt = ma
- Nếu α nhỏ thì sinα α
Đặt ω2 =
* Vậy dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa. Với phương trình
* Tần số góc:
* Chu kì:
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của đơn về mặt năng lượng
- Yêu cầu hs viết biêu thức tính động năng, thế năng của con lắc?
- Nhận xét sự biến thiên của thế năng và đông năng?
- Viết biểu thức tính cơ năng và yêu cầu hs nhận xét?
- Hướng dẫn hs làm câu C3
- Dựa vào công thức tính chu kì gợi ý cho hs xác định gia tốc trọng trường và kết hợp SGK đưa ra phương án áp dụng
- Kết luận
- Động năng
- Thế năng
* Thế năng và động năng của con lắc đơn biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
W= hs
- Nhận xét và kết luận (SGK)
- Làm câu C3
- Đọc SGK đưa ra phương án đo gia tốc rơi tự do
- Ghi nhận kết luận
III. Khảo sát dao động của đơn về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc đơn
2. Thế năng của con lắc đơn
- Chọn góc thế năng ở vị trí cân bằng
* Thế năng và động năng của con lắc đơn biến thiên điều hòa với chu kì T/2.
3. Cơ năng của con lắc đơn. Sự bảo toàn cơ năng
= hs
Bỏ qua ma sát thì cơ năng được bảo toàn.
IV. Ứng dụng: xác định gia tốc rơi tự do
- Người ta dùng con lắc đơn để đo gia tốc trọng trường của trái đất.
+ Đo chu kì tương ứng với chiều dài của con lắc nhiều lần
+ Áp dụng
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
a. Củng cố
1. Chọn ccông thức đúng khi tính chu kì dao động của con lắc
A. T = B. T =
C. T = D. T =
2. Một con lắc dao động với biên độ nhỏ. Chu kì của con lắc không thay đổi khi:
A. thay đổi chiều dài con lắc B. thay đổi gia tốc trọng trường
C. tăng biên độ góc lên 300 D. thay đổi khối lượng con lắc .
b. BTVN
- Làm tất cả bài tập trong SGK và SBT.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 6: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
---------o0o--------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức
- Nắm được nguyên nhân và quá trình tắt
- Nắm được hiện tượng cộng hưởng
- Phân biệt được dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Một số ví dụ về hiện tượng cộng hưởng, dao động cưỡng bức có lợi và có hại
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo con lắc đơn.
- Điều kiện để vật nặng con lắc đơn dao động điều hòa? Viết công thức tính chu kì, tần số góc của dao động.
- Viết công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc đơn.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Dao động tắt dần, dao động duy trì
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Tiến hành TN với con lắc đơn cho hs quan sát và nhận xét biên độ.
- Gợi ý cho hs định nghĩa dao động tắt dần.
- Gọi hs giải thích
- Nhận xét
- Giới thiệu ứng dụng của dao động tắt dần
- Yêu cầu hs nêu những ứng dụng mà hs biết.
- Kết luận
- Muốn dao động duy trì phải làm như thế nào?
- Hình thành kn dao động duy trì
- Yêu cầu hs lấy VD dao động duy trì
- Kết luận
- Quan sát và nhận xét: biên độ giảm dần.
- Định nghĩa dao động tắt dần (SGK)
- Đọc SGK giải thích
- Tiếp thu
- Ứng dụng: giảm xóc ô tô, mô tô
- Ghi nhận kết luận
- Cung cấp đủ phần năng lượng bị mất đi.
- KN dao động duy trì (SGK)
- Lấy VD về dao động duy trì
- Ghi kết luận
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động tắt dần.
Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian được gọi là dao động tắt dần
2. Giải thích
Trong dao động của con lắc thì ma sát làm mất đi một phần năng lượng của dao động làm cho biên độ giảm dần.
3. Ứng dụng
Dao động tắt dần được ứng dụng trong các thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô, mô tô. . .
II. Dao động duy trì
Để dao động không tắt dần người ta dùng thiết bị cung cấp năng lượng đúng bằng năng lượng tiêu tốn sau mỗi chu kì. Dao động như thế gọi là dao động duy trì.
Hoạt động 2: Dao động cưỡng bức
- Giới thiệu dao động cưỡng bức
- Yêu cầu hs tìm VD về dao động cưỡng bức.
- Nhận xét về đặc điểm của dao động cưỡng bức
- Tiếp thu
- Tìm vài ví dụ về dao động cưỡng bức
- Tiếp thu các đặc điểm của dao động cưỡng bức
III. Dao động cưỡng bức
1. Thế nào là dao động cưỡng bức?
Dao động được duy trì bằng cách tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Gọi là dao động tuần hoàn
2.Ví dụ
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi, tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
- Biên độ phụ thuộc vào biên độ lực cưỡng bức và sự chênh lệch tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của dao động
Hoạt động 3: Hiện tượng cộng hưởng
- Nêu vài hiện tượng cộng hưởng trên thực tế (Cây cầu ở Xanh petecbua – Nga và cây cầu ở Ta kô ma - Mỹ)
- Hình thành kn cộng hưởng.
- Tìm điều kiện cộng hưởng?
- Giải thích
- Yêu cầu hs tìm tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
+ Có lợi
+ Có hại
- Kết luận
- Tiếp thu
- Định nghĩa HTCH (SGK)
- Điều kiện f = f0
- Tiếp thu
- Hiện tượng cộng hưởng có hại: làm sập nhà cửa, cầu
- Hiện tượng cộng hưởng có lợi: hộp đàn guitar, violon.
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
* Điều kiện cộng hưởng: f = f0
2. Giải thích
Khi f = f0 thì năng lượng được cung cấp một cách nhịp nhàng biên độ tăng dần lên. Biên độ cực đại khi tốc độ cung cấp năng lượng bằng tốc độ tiêu hao năng lượng
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
- Hiện tượng cộng hưởng có hại: làm sập nhà cửa, cầu
- Hiện tượng cộng hưởng có lợi: hộp đàn guitar, violon.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
a. Củng cố
Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?
A. 3% B. 9%
C. 4,5% D. 6%
b. BTVN
Làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT Vật Lý 12
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 7: BÀI TẬP
-------o0o------
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về dao động điều hòa của con lắc lò xo và con lắc đơn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình động học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn cac bài tập đặc trưng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Nêu khái niệm dao động tắt dần, dao động duy trì , dao động cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 13
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 4,5,6 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Kết luận chung
- Đọc SGK thảo luận đai diện lên trả lời và giải thích.
- Ghi nhận kết luận của GV
Bài 4
Đáp án D
-----------//----------
Bài 5
Đáp án D
------//------
Bài 6
Đáp án B
--------//---------
Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 17
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 4,5,6 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs tiến hành giải bài 7
- Kết luận chung
- Đọc SGK thảo luận đai diện lên trả lời và giải thích.
- Tiến hành giải bài 7
+ Tính chu kì T
+ Tính số dao động
- Ghi nhận kết luận của GV
Bài 4
Đáp án D
-----------//----------
Bài 5
Đáp án D
------//------
Bài 6
Đáp án C
--------//---------
Bài 7
Chu kì T = s
Số dao động thực hiện được trong 300s
dao động
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và đọc trước bài co lắc lò xo.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tiết 8:TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA , CÙNG
PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ.
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
---------o0o--------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Biểu diễn được phương trình dao động điều hòa bằng phương pháp vectơ quay
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre – nen để tìm phương trình dao động tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 1
File đính kèm:
- VẬT LÝ 12(BÙI ĐÌNH NAM).doc