Bài tập Bảng hệ thống tuần hoàn

1)Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu từ một ( ) và kết thúc bằng một ( ). Trong dấu ( ) lần lượt là các từ :

A. kim loại kiềm thổ; halogen . B. kim loại kiềm ; halogen .

C. kim loại kiềm thổ; khí hiếm . D. kim loại kiềm ; khí hiếm .

2)Tính phi kim giảm dần là dãy :

A. Se > S > O B. Cl > S > P C. P > S > Cl D. Br > Cl > F

3) Nguyên tố X ở chu kì 4 , nguyên tử của nó có phân lớp electron ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là :

A. 1s2 2s2 2p63s23p63d104s2 4p5 B. 1s2 2s2 2p63s23p63d10 4p2

C. 1s2 2s2 2p63s23p64s2 4p5 D. 1s2 2s2 2p63s23p64p2

4) Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng :

A. Số electron B. Số electron hóa trị

C. Số lớp eletron D. Số electron ở lớp ngoài cùng

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Bảng hệ thống tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Phần trắc nghiệm 1)Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu từ một () và kết thúc bằng một (). Trong dấu () lần lượt là các từ : A.  kim loại kiềm thổ; halogen .                                             B.  kim loại kiềm ; halogen . C.  kim loại kiềm thổ; khí hiếm .                                            D.  kim loại kiềm ; khí hiếm . 2)Tính phi kim giảm dần là dãy : A.  Se > S > O                         B.  Cl > S > P                      C.  P > S > Cl                    D.  Br > Cl > F 3) Nguyên tố X ở chu kì 4 , nguyên tử của nó có phân lớp electron ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là : A.  1s2 2s2 2p63s23p63d104s2 4p5 B.  1s2 2s2 2p63s23p63d10 4p2 C.  1s2 2s2 2p63s23p64s2 4p5 D.  1s2 2s2 2p63s23p64p2 4) Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng : A.  Số electron                                                                     B.  Số electron hóa trị C.   Số lớp eletron                                                                D.  Số electron ở lớp ngoài cùng 5)Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67%Y về khối lượng . Nguyên tố Y là : A.  Lưu huỳnh                          B.  Silic                                C.  Cacbon                        D.  Natri 6)Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3 . Trong hợp chất với hiđro có 5,88% H về khối lượng . Nguyên tử khối của nguyên tố R là : A.  14                                      B.  32                                   C.  39                                D.  16 7)Trong các hiđroxit dưới đây hiđroxit nào có tính axit mạnh nhất ? A.  HClO4 B.  HBrO4 C.  H2SO4 D. H2SeO4 8)Anion X - có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : 3s2 3p6 . Nguyên tố X là : A.  Clo                         B.  Canxi                             C.  Lưu huỳnh       D.  Kali 9)Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro ( ở đktc ). Kim loại đó là :  A.  Na                   B.  K                C.  Mg                         D.  Li 10)Một nguyên tố thuộc nhóm VA có tổng số proton , nơtron , electron trong nguyên tử bằng 21. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là : A.  1s2 2s2 2p6 B.  1s2 2s2 2p4 C.  1s2 2s2 2p5 D.  1s2 2s2 2p3 Câu11)Nguyên tố X  có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X A.  Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton . B.  Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron . C.  X là nguyên tố thuộc chu kì 3 . D.  X là nguyên tố thuộc nhóm IVA . Câu 12)Nguyên tố thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị là 4s2 A.  Chu kì 4 và nhóm IIB                                                      B.  Chu kì 4 và nhóm IVB C.  Chu kì 4 và nhóm IA                                                       D.  Chu kì 4 và nhóm IIA Câu 13)Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là : 1s2 2s2 2p63s1 , 1s2 2s2 2p63s23p64s1 ,  1s2 2s2 2p63s23p1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự  sắp xếp đúng la : A.  Z < X < Y                          B.  Z < Y < Z                       C.  Y < Z < X                    D.  Kết quả khác Câu 14)Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ? A.  Photpho                              B.  Asen                               C.  Nitơ                              D.  Bitmut Câu 15)Trung hoà hết 5,6 g một hiđroxit của kim loại nhóm IA cần dùng hết 100ml dung dịch HCl 1M .  Kim loại nhóm IA đó là : A.  Canxi                                  B.  Natri                               C.   Kali                             D.  Liti Câu 16)Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : 2s2 2p6 . Nguyên tố M là : A.  Magiê                                 B.  Natri                               C.  Nhôm                           D.  Kali Câu 17)Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A.  Số electron lớp ngoài cùng                                              B.  Độ âm điện của các nguyên tố C.  Khối lượng nguyên tử                                                      D.  Tính kim loại , tính phi kim . Câu 18)Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A.  Chu kì 3 , các nhóm IIA và IIIA .                                    B.   Chu kì 2 , các nhóm IIIA và IVA . C.   Chu kì 3 , các nhóm IA và IIA .                                     D.   Chu kì 2 ,  nhóm IIA Câu 19)Cho biết sắt có só hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là : A.  1s2 2s2 2p63s23p63d64s2 B.  1s2 2s2 2p63s23p63d44s2 C.   1s2 2s2 2p63s23p63d5 D.  1s2 2s2 2p63s23p63d6 Câu 20)  Một nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuàn hoàn . Hợp chất X của Y với hiđro có 94,12%Y về khối lượng . Công thức của X là : A.  HCl                                    B.  H2S                                C.  H2O                             D.  H2Se Câu 21)Một nguyên tố thuộc nhóm VIIA có tổng số proton , nơtron , electron trong nguyên tử bằng 28. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là : A.  1s2 2s2 2p63s23p6 3d84s2 B. 1s2 2s2 2p5 C.  1s2 2s2 2p6 D.  1s2 2s2 2p63s2 3p5 Câu 22) Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là : A.  3                                        B.  1                                     C.  13                                D.  5 Câu 23)Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một ion là 3s23p6 . Cấu hình electron của nguyên tử tạo nên ion đó là : A.  1s2 2s2 2p6 B.  1s2 2s2 2p63s23p6 C.  1s2 2s2 2p63s23p64s2 D. 1s2 2s2 2p63s23p1 Câu 24) Các nguyên tố Mg, Al, B, C được xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện là: A. Mg < B < Al < C.           B. Mg < Al < B <C.          C. B < Mg < Al <C.                 D. Al < B < Mg <C. Câu 25) Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.                  B. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IIA. C. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IIB.                      D. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 26) Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau: X: 1s22s22p63s1 Y: 1s22s22p63s23p5 Z: 1s22s22p63s23p6 T: 1s22s22p63s23p1 Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Cả 4 nguyên tố đều thuộc chu kỳ 3 (1) B. Các nguyên tố X, Y là kim loại; Z, T là phi kim (2) C. Một trong 4 nguyên tố là khí hiếm (3) D. (1), (3) đều đúng. Câu 27) Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một phân nhóm và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau có ZA + ZB = 32. Vậy số proton của hai nguyên tố A và B lần lượt là: A. 15 và 17                  B. 12 và 20                  C. 10 và 22                  D. hai kết quả khác Câu 28)Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo trật tự tăng dần bán kính nguyên tử? A. Ne, Na, C, Li          B. Li, Na, C, Ne                      C. Ne, C, Li, Na          D. C, Na, Li, Ne Câu 29)Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần ? A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4.                 B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3. C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.                 D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. Câu 30)Các nguyên tố họ d hoặc f (phân nhóm B) đều là A. kim loại.                   B. phi kim.                   C. kim loại điển hình.                D. phi kim điển hình. Câu 31)Tính axit của các oxi axit thuộc VA theo trật tự giảm dần là A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3.                           B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4. C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4.                           D. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4. Câu 32)Những phát biểu có nội dung sai : 1) Tất cả các nguyên tố nhóm VII A chỉ đóng vai trò chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học 2) Tất cả các nguyên tố nhóm I A (trừ hiđro) đều là kim loại 3) Các nguyên tố nhóm IV A có thể là phi kim hoặc kim loại. 4) Các kim loại nhóm I A, II A chỉ tạo thành hợp chất với oxi, không có hợp chất với hođro 5) Hai nguyên tố thuộc nhóm (A hoặc B), A ở chu kì 3, B ở chu kì 4 thì số hiệu nguyên tử của chúng cách nhau 8 hoặc 18 đơn vị A. 1, 4 ;                       B. 1, 3, 4 ;                    C. 1, 4, 5 ;                   D. 3, 4 . Câu 33) Các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có tính chất nào sau đây? A. Dễ dàng cho 2e để đạt cấu hình bền vững.    B. Dễ dàng nhận 2e để đạt cấu hình bền vững. C. Dễ dàng nhận 6e để đạt cấu hình bền vững.  D. Là các phi kim hoạt động mạnh. Câu 34)Anion X - và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA . C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . Câu 35)Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X,Y,Z là 134 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 2. Dãy nào dưới đây xếp đúng thứ tự về tính kim loại của X,Y,ZA.X<Y<Z                   B.Z<X<Y                    C. Y<Z<X                        D.Z<Y<X Câu 36)Các anion đơn nguyên tử X–, Y2–,R2– lần lượt có số hạt mang điện là 19,18,34. Dãy sắp xếp X,Y,R theo thứ tự giảm dần của tính phi kim là : A.X>R>Y                    B. X>Y>R                   C.R>Y>X                    D.R>X>Y Câu 37)X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoải cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào? A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA                     B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA                    D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA Câu 38)Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 4, nhóm VIB              B. chu kì 4, nhóm VIIIB C. chu kì 4, nhóm IIA                           D. chu kì 3, nhóm IIB Câu 39)Cấu hình e của nguyên tố K là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm: A. K thuộc chu kì 4, nhóm IA                           B. Số nơtron trong nhân K là 20 C. Là nguyên tố mở đầu chu kì 4                       D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 40)Hiđroxit nào mạnh nhất trong các hiđroxit Al(OH)2, NaOH, Mg(OH)2, Be(OH)2: A. Al(OH)3 B. NaOH                     C. Mg(OH)2 D. Be(OH)2 Câu 41)Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm II A và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là : A. Be (M = 9) và Mg (M = 24) ;                                  B. Mg (M = 24) và Ca (M = 40) ; C. Ca (M = 40) và Sr (M = 88) ;                                 D. Sr (M = 88) và Ba (M = 137). Câu 42)Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử : 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau : A. Na2O < MgO < CO2 < Al2O3 < SO2 ;                     B. MgO < Na2O < Al2O3 < CO2 < SO2 ; C. Na2O < MgO < Al2O3 < CO2 < SO2 ;                     D. MgO < Na2O < CO2 < Al2O3 < SO2. Câu 43)Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 25. Số electron hóa trị của X là: A. 2 ;                           B. 4 ;                            C. 5 ;                           D. 7 . Câu 44)Cho biết số hiệu nguyên tử của Ne là 10. Hãy chọn những ion dưới đây có cấu hình  electron giống Ne: 20Ca2+, 16S2-, 13Al3+, 12Mg2+, 8O2-, 17Cl- , 26Fe3+ A. S2- , Al3+, Mg2+ ;            B. S2-, Al3+, O2- ;           C. Al3+, Mg2+, O2_ ;           D. Al3+, Mg2+, S2- . Câu 45)Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm II A : ZMg = 12, ZCa = 20, ZSr = 38, ZBa = 56. Hãy sắp xếp độ tan của các hiđroxit ( kí hiệu S) theo thứ tự tăng dần. A. SMg < SBa < SCa < SSr ;                    B. SCa < SMg < SSr < SBa ; C. SMg < SSr < SCa < SBa ;                    D. SMg < SCa < SSr < SBa ; 46)Hãy chọn phát biểu không chính xác về bảng hệ thống tuần hoàn. A. trong bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B tạo thành 18 cột vì nhóm VIII B chiếm 3 cột ; B. trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải khối lượng nguyên tử của các nguyên tố luôn luôn tăng dần ; C. tổng giá trị tuyệt đối của oxi hoá dương cao nhất và số oxi hoá âm thấp nhất của các nguyên tố nhóm V A, VI A, VII A luôn luôn bằng 8 ; D. trong các nhóm A đi từ trên xuống dưới  tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. 47)Hãy sắp xếp các hạt vi mô sau theo thứ tự tăng dần bán kính hạt : O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. A. Na < Mg < Al < Al3+ < Mg2+ < O2- ;                        B. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2- ; C. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na ;                       D. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-. 48)Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất ? A. I.                             B. Cl.                           C. F.                            D. Br. 49) Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất ? A. Na.              B. Mg.             C. Al.                           D. K. 50)Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là A. 14.                          B. 31.                           C. 32.                          D. 52 51)Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ? A. F, O, P, N.              B. O, F, N, P               C. F, O, N, P.              D. F, N, O, P. 52)Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất. A. BeO.                       B. CO2.                        C. BaO.                       D. Al2O3. 53)Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân X, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm V A thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y không phản ứng với nhau ?  A. C (cacbon) ;            B. Si (silic) ;                  . O (oxi ) ;                    D. S (lưu huỳnh) . 54)Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất với hiđro thì  đó là nguyên tố nào ? A. Nitơ ;                       B. Photpho ;                C. Lưu huỳnh ;             D. Brom . 55) Hai nguyên tố X, Y ở cùng 1 nhóm A  hoặc B và thuộc hai  chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong 2 hạt nhân X, Y bằng 32. Hỏi X, Y thuộc các chu kì nào ? A. 2 và 3 ;                    B. 3 và 4 ;                    C. 4 và 5 ;                    D. 1 và 2 . 56)Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau : X : [Ne] 3s2 3p1 Y2+ : 1s2 2s2 2p6 Z : [Ar] 3d5 4s2 M2- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 T2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Hỏi những nguyên tố nào X, Y, Z, M, T thuộc chu kì 3 ? 57)A. X, T ;                 B. X, M, T ;                             C, X, Y, M ;                            D. X, Y, M, T. X, Y là hai nguyên tố đều thuộc nhóm II A và ở 2 chu kì liên tiếp có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử X, Y bằng 32. Hỏi số hiệu nguyên tử của X, Y bằng mấy ? A. 4 và 28 ;                  B. 6 và 26 ;                  C. 10 và 22 ;    D. 12 và 20 . 58)Câu phát biểu nào sai khi nói về độ âm điện : A. độ âm điện là một đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tố trong liên kết với nguyên tố khác ; B. độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tố biến thiên tuần hoàn khi điện  tích hạt nhân tăng dần ; C. nguyên tố có số oxi hoá càng âm thì độ âm điện càng lớn ; D. trong các nhóm A đi từ trên xuống dưới thì độ âm điện giảm dần . B. Phần tự luận Câu 1 : Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: + Nguyên tử X :  1s22s22p63s2 + Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2 -         X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích -         Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?. Câu 2 :Nguyên tố X ở chu kì 3,nhóm VA của bảng tuần hoàn. a) Viết cấu hình electron của X. b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng nhóm thuộc hai chu kì kế tiếp ( trên và dưới ) . Giải thích tại sao lại viết được như vậy. Câu 3 : Cho nguyên tố X có Z = 30 a)Viết cấu hình  electron nguyên tử X b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì,thuộc hai nhóm liên tiếp (trước và sau) với nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy. Câu 4 : Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng HTTH và có tổng số proton bằng 27. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. Câu 5 : Cho hai nguyên tố A,B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 37. a)Có thể khẳng định A,B thuộc cùng một chu kì không? Xác định ZA ,ZB . b)Xác định vị trí của A, B trong bảng TH .Cho biết A,B là kim loại ,phi kim,hay khí hiếm? Câu 6 : Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí (đktc).Tịm kim loại đó,viết cấu hình electron nguyên tử,nêu rõ vị trí trong bảng HTTH. Câu 7 : Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224  lít khí thoát ra (đktc).Định tên kim loại đó. Câu 8 : Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M2O3. Tìm tên kim loại M. Câu 9 : A là nguyên tố ở chu kì 3.Hợp chất của A với cacbon chứa 25 % cacbon về khối lượng ,và khối lượng phân tủ của hợp chất là 144 u.Định tên nguyên tố A,công thức phân tử của hợp chất . Câu 10 : Một nguyên tố B tạo thành 2 loại oxit có công thức AOx và AOy lần lượt chứa 50% và 60%  oxi về khối lượng.Xác định nguyên tố B và công thức phân tử hai oxit. Câu 11 : Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó. Câu 12 : Hợp chất A có công thức MXx trong đó M chiếm 46,67% khối lượng (M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3). Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt, còn X có số proton bằng số nơtron. Tổng số hạt proton của A là 58. Xác định M,X,A. Câu 13 : X và Y là 2 nguyên tố đều có hợp chất khí với H là XHa và YHa . Khối lượng mol chất nầy gấp 2 lần khối lượng mol chất kia. Khối lượng phân tử 2 oxit cao nhất của X và Y (X2Ob và Y2Ob) hơn kém nhau 34 u. a)X,Y là kim loại hay phi kim. b)Xác định tên X,Y và công thức phân tử các hợp chất của X,Y. Câu 14 : Tổng số hạt mang điện trong ion AB32– bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A,B. Viết cấu hình electron của 2 nguyên tử A,B. Xác định vị trí nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 15 : X,Y là 2 halogen (thuộc nhóm VIIA) ở 2 chu kì liên tiếp . Hòa tan 16,15 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư  thu được 33,15 gam kết tủa. Xác định tên của X,Y  và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Câu 16 : Hợp chất M tạo thành từ cation X+ và anion Y3–. mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên.Biết tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y3– là 47. Hai nguyên tố trong Y3– thuộc 2 chu kì liên tiếp có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Hãy xác định công thức hóa học của M. Câu 17 : X,Y là 2 nguyên tố cùng 1 nhóm A thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton, electron và nơtron trong Y– là 55 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,75 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử X,Y và số khối của Y. Câu 18 : A,B,X là 3 nguyên tố phi kim .Tổng số hạt proton, nơtron,electron trong phân từ AX2 là 52. Số hạt mang điện của AY2 nhiều hơn số hạt mang điện của AX2 là 28 hạt. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton,electron và nơtron là 28  trong đó số hạt mang điện bằng 2,5 lần số hạt không mang điện. a)Xác định điện tích hạt nhân và số khối của A,X,Y. b)Xác định vị trí của A,B,X trong bảng tuần hoàn. Câu 19 : Có hợp chất MX3 trong đó : –Tổng số proton, nơtron, elctron là 196. –Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. –Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8. –Tổng số proton, nơtron, elctron trong X– nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn Câu 20 : X,Y,Z là 3 nguyên tố phi kim lần lượt ở nhóm VA, VIA, VIIA. Oxit cao nhất của X có số hạt mang điện gấp 2,5 lần số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y. Số hạt mang điện của oxit cao nhất của Z nhiều hơn lần số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y là 28. Số hạt mang điện của 3 nguyên tử X,Y,Z bằng số hạt mang điện của oxit cao nhất của Y. Xác định số thứ tự của X,Y,Z

File đính kèm:

  • docbai_tap_bang_he_thong_tuan_hoan.doc
Giáo án liên quan