Bài tập chương hai

1. Cho các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa

học.Giải thích tại sao?

a. Cho sắt cháy trong oxi sinh ra oxit sắt từ.

b. Uốn cong ống thủy tinh.

c. Khi nung đá vôi (canxi cacbonat), đá vôi chuyển thành vôi sống và khí cacbonic.

d. Cho magiê tác dụng với axit clohidric, sp tạo thành là muối magiê clorua và khí hidro.

e. Đốt cháy photpho

f. Hòa tan đường vào nước

 

docx2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHƯƠNG II Cho các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học.Giải thích tại sao? Cho sắt cháy trong oxi sinh ra oxit sắt từ. Uốn cong ống thủy tinh. Khi nung đá vôi (canxi cacbonat), đá vôi chuyển thành vôi sống và khí cacbonic. Cho magiê tác dụng với axit clohidric, sp tạo thành là muối magiê clorua và khí hidro. Đốt cháy photpho Hòa tan đường vào nước Cho hòa tan mực vào nước Cho nhôm cháy trong oxi sinh ra nhôm oxit. Nước đông đặc thành nước đá Sắt để trong không khí bị gỉ. Đốt cacbon trong oxi sinh ra khí cacbonic. Khi lên men giấm rượu etylic ta thu được giấm ăn và hơi nước. Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra(nếu có) và ghi lại phương trình chữ của phản ứng trong các hiện tượng sau: Bột đồng (II) oxit (màu đen) tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao tạo thành đồng (màu đỏ) và hơi nước. Cho sắt tác dụng với axit clohidric tạo thành muối sắt (II) clorua và khí hidro. Nhôm tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành nhôm oxit. Khi điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi. Cho khí nitơ tác dụng với khí hidro thu được khí amoniac. Nung nóng kali clorat thu được kali clorua và khí oxi. Thổi khí cacbon đioxit vào nước vôi trong (canxi hidroxit) thu được chất kết tủa màu trắng là canxi cacbonat và nước. Để sản xuất nhôm người ta điện phân nóng chảy nhôm oxit thu được nhôm và oxi. Thả một đinh sắt vào dd đồng sunfat sinh ra sắt (II) sunfat và kim loại đồng màu đỏ. Khi đốt photpho, chất này hóa hợp với oxi tạo thành chất rắn là anhidric photphoric. Phân hủy thủy ngân oxit ta thu được thủy ngân và oxi. Sắt cháy trong oxi sinh ra oxit sắt từ. Cho kim loại natri tác dụng với nước ta thu được natri hidroxit và khí hidro. Rượu etylic cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Đốt cháy đồng ta thu được đồng oxit. Thả một mảnh kẽm trong axit sunfuric ta thu được muối kẽm sunfat và khí hidro. Cho muối kali cacbonat tác dụng với axit clohidric sinh ra kali clorua,khí cacbonic và hơi nước. Khử sắt (III) oxit bằng hidro ta thu được sắt và hơi nước. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng sau: KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 N2O5 + H2O HNO3 C2H6O + O2 CO2 + H2O NaCl + AgNO3 AgCl+ NaNO3 Fe + O2 Fe3O4 K2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + KOH H2SO4 + NaOH Na2SO4 + H2O C4H8 + O2 CO2 + H2O Mg(OH)2 + H3PO4 Mg3(PO4)2 + H2O C4H10 + O2 C2H4O2 + H2O Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH Fe2O3 + CO Fe + CO2 FeO + H2 Fe + H2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O Na + O2 Na2O K2O + H2O KOH Mg + AlCl3 MgCl2 + Al CH4 + O2 CO2 + H2O Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 Fe3O4 + H2 Fe + H2O Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe P2O5 + H2O H3PO4 Chọn công thức đúng điền vào dấu hỏi chấm và lập các phương trình hoá học sau: Al + ? Al2O3 Zn + ? ZnCl2 + H2 S + O2 ? CaCO3 CaO + ? P + O2 ? Fe + CuSO4 FeSO4 + ? Fe3O4 +H2 ? + H2O Fe + HCl FeCl2 + ? Mg + ? MgO Al2O3 + H3PO4 ? + H2O K2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + ? Cho nhôm tác dụng với axit sunfuric, sản phẩm tạo thành là muối nhôm sunfat và khí hidro theo phương trình sau: Nhôm + axit sunfuric nhôm sunfat + khí hidro Tính khối lượng khí hidro sinh ra biết khối lượng của nhôm là 54kg, axit sunfuric là 294kg, muối nhôm sunfat là 342kg. Biết khối lượng nhôm là 108kg, axit sunfuric là 588g, khí hidro là 12g. Tính khối lượng của muối nhôm sunfat. Tính khối lượng nhôm biết khối lượng axit sunfuric là 1,47 tấn, muối nhôm sunfat là 1,71 tấn, khí sunfat là 1,71 tấn, khí hidro là 30kg. Khi nung nóng chảy kaliclorat KClO3 ta thu được kaliclorua KCl và khí oxi O2. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Cho phản ứng theo sơ đồ sau: Sắt + Oxi Oxit sắt từ. Cho biết khối lượng của sắt là 5kg, khối lượng oxi là 18kg. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được. Cho biết khối lượng của oxi là 150g, khối lượng của oxit sắt từ là 3kg. Tính khối lượng của sắt đã phản ứng . Cho khí axetilen (C2H2) cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và hơi nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit. Đốt cháy hoàn toàn 0,32g chất hữu cơ X cần dùng 1,28g khí oxi thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 11 : 9. Tìm khối lượng các chất sản phẩm. Cho a (g) kẽm oxit tác dụng với 9,8g axit sunfuric thu được 2kg kẽm sunfat (ZnSO4) và 9,8g nước. Lập phương trình hóa học theo hiện tượng này. Tính giá trị a.

File đính kèm:

  • docxhoa 10 chuong II.docx