Bài tập Co - Coban

Kim loại dạng bột màu xám thẩm (gần như đen), dạng tấm màu xám – vàng (với sắc xanh), tương đối cứng, rèn được, dẻo, khó nóng chảy. Bị phủ màng oxit khi đun nóng trong không khí. Dạng bột tự cháy. Bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, axit nitric đặc, kiềm trong dung dịch, hiđrat amoniac, nitơ. Phản ứng với axit loãng, kiềm khi nấu chảy, phi kim, amoniac, cacbon monooxit. Hấp thụ rõ rệt H2 ở nhiệt độ thường, cation Co2+ trong dung dịch có màu hồng.

doc1 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Co - Coban, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Co - Coban Kim loại dạng bột màu xám thẩm (gần như đen), dạng tấm màu xám – vàng (với sắc xanh), tương đối cứng, rèn được, dẻo, khó nóng chảy. Bị phủ màng oxit khi đun nóng trong không khí. Dạng bột tự cháy. Bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc, axit nitric đặc, kiềm trong dung dịch, hiđrat amoniac, nitơ. Phản ứng với axit loãng, kiềm khi nấu chảy, phi kim, amoniac, cacbon monooxit. Hấp thụ rõ rệt H2 ở nhiệt độ thường, cation Co2+ trong dung dịch có màu hồng. M = 58,933; d = 8,84; tnc = 1494oC; ts = 2960oC. 1. Co + 2HCl (loãng, nóng) CoCl2 + H2 Co + H2SO4 (loãng, nóng) CoSO4 + H2 2. 2Co + 8HNO3(loãng, nóng) = 3Co(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3. 4Co + 4NaOH + 3O2 = 4NaCoO2 (đỏ) + 2H2O (600 – 1000oC) 4. 2Co + O2(k.khí) = 2CoO (đến 300oC) 3Co + 2O2(k.khí) = (CoIICo2III)O4 (500oC) 5. Co + E2 = CoE2 (200 – 300oC, E= F; 100oC, E = Cl) Co + E2 = CoE2 (lục) [20 – 50oC, E = Br] 6. Co CoS, Co(S2), (CoIICoIII)S4, Co9S8 (650oC) 7. Co Co2P, CoP2, CoP3 (xám đen) [650 – 700oC] 8. Co Co3N Co2N 9. Co + 2N2O4 = 2NO + Co(NO3)2 (đỏ) (t thường trg etylaxetat) 10. Co Co2C Co3C 11. Co [Co2(CO)8] [Co4(CO)12] (đen) 12. Co + NaHCO3 (đặc) + H2O H2(catôt) + CoCO3(anôt) + NaOH (đ.phân)

File đính kèm:

  • docCoban.doc