Bài tập halogen 1

1. Gây nổ hỗn hợp gồm ba khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho axit clohiđric có dư tác dụng với 21,45g Zn. Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5g natri nitrat, phương trình phản ứng:

 2NaNO3 2NaNO2 + O2

Khí thứ ba thu được do axit clohiđric đặc, có dư tác dụng với 2,61g mangan đioxit.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3573 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập halogen 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI T ẬP HALOGEN 1 1. Gây nổ hỗn hợp gồm ba khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho axit clohiđric có dư tác dụng với 21,45g Zn. Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5g natri nitrat, phương trình phản ứng: 2NaNO3 2NaNO2 + O2 Khí thứ ba thu được do axit clohiđric đặc, có dư tác dụng với 2,61g mangan đioxit. Tính nồng độ phần trăm (%) của chất trong dung dịch thu được sau khi gây ra nổ. 2. Khi cho 20m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác định hàm lượng của khí clo (mg/m3) trong không khí. 3. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít. Thí nghiệm 1: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48lít H2 (đktc). Thí nghiệm 2: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48lít H2 (đktc). Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A? 4. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. - Tính khối lượng kết tủa A. - Tính % khối lượng của KClO3 trong A. 5. Hoà tan 1,74g MnO2 trong 200ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và MnCl2 trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thiết khí clo thoát hoàn toàn khỏi dung dịch và thể tích của dung dịch không biến đổi. 6. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai phương trình hóa học sau:2 KClO3 đ 2 KCl + 3 O2 (a) 4 KClO3 đ 3 KClO4 + KCl (b) Hãy tính: Phần trăm khối lượng KClO3 bị phân huỷ theo (a)? Phần trăm khối lượng KClO3 bị phân huỷ theo (b)? Biết rằng khi phân huỷ hoàn toàn 73,5g kali clorat thì thu được 33,5g kali clorua. 7. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau : 8. Cho axit clohiđric, thu được khi chế hóa 200g muối ăn công nghiệp (còn chứa một lượng đáng kể tạp chất), tác dụng với d MnO2 để có một lượng khí clo đủ phản ứng với 22,4g sắt kim loại. Xác định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn công nghiệp. 9. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để có đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25g FeCl3 ? 10. Nung mA gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 bị phân huỷ hoàn toàn theo phản ứng : 2KClO3 đ 2KCl + 3O2 (1) còn KMnO4 bị phân huỷ một phần theo phản ứng : 2KMnO4 đ K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích V : Vkk = 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm ba khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. a. Tính khối lượng mA. b. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. Cho biết: Không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích. 11. Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa. 1. Hỏi X là halogen nào ? 2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp bằng oxi thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ C (mol/l). a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng. b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’. c. Tính C (nồng độ dung dịch H2SO4). 12. A, B là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thì tạo thành 35,875 gam kết tủa. Để trung hoà V’ lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3 M. 1. Trộn V lít dung dịch A với V’ lít dung dịch B ta được 2 lít dung dịch C (cho V + V’ = 2 lít). Tính nồng độ mol/l của dung dịch C. 2. Lấy 100 ml dung dịch A và 100 ml dung dịch B cho tác dụng hết với Fe thì lượng H2 thoát ra từ hai dung dịch chênh lệch nhau 0,448 lít (đktc). Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A, B. 14. Đun 8,601 gam hỗn hợp A của natri clorua, kali clorua và amoni clorua đến khối lượng không đổi. Chất rắn còn lại nặng 7,561 gam, được hoà tan trong nước thành một lít dung dịch. Người ta thấy 2 ml dung dịch phản ứng vừa đủ với 15,11 ml dung dịch bạc nitrat 0,2 M. Tính % khối lượng của Na, K, N, H và Cl trong hỗn hợp. 15. 1. Người ta có thể điều chế Cl2 bằng cách cho HCl đặc, dư tác dụng với m1 gam MnO2, m2 gam KMnO4, m3 gam KClO3, m4 gam K2Cr2O7. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Để lượng Cl2 thu được ở các trường hợp đều bằng nhau thì tỷ lệ: m1 : m2 : m3 : m4 sẽ phải như thế nào ?. c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp nào thu được nhiều Cl2 nhất, trường hợp nào thu được Cl2 ít nhất (không cần tính toán, sử dung kết quả ở câu b). 2. Nên dùng amoniac hay nước vôi trong để loại khí độc Cl2 trong phòng thí nghiệm, tại sao ? 16. a. Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hóa trị 2 không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Mặt khác nếu cho 3,6 gam kim loại R tan hết vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M thì H2SO4 còn dư. Xác định : Kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp A. b. Cho toàn bộ dung dịch B ở trên tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 4M thì thu được kết tủa C và dung dịch D. Nung kết tủa C ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Tính : Khối lượng chất rắn E, nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch D. Biết : Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch thu được sau phản ứng bằng tổng thể tích hai dung dịch ban đầu, thể tích chất rắn không đáng kể. 17. Một hỗn hợp A gồm ba muối BaCl2, KCl, MgCl2. Cho 54,7 gam hỗn hợp A tác dụng với 600ml dung dịch AgNO3 2M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch D, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. Cho NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 gam chất rắn. a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A ? b. Viết phương trình phản ứng, tính lượng kết tủa B, chất rắn F. 18. Cho 1,52 gam hỗn hợp gầm sắt và một kim loại A thuộc nhóm IIA hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 0,672 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác 0,95 gam kim loại A nói trên không khử hết 2 gam CuO ở nhiệt độ cao. a. Hãy xác định kim loại A. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 19. Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng hết 3,36 lít hiđro. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch axit clohiđric thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (các khí đều đo ở đktc). Hãy xác định công thức phân tử của oxit kim loại nói trên. 20. Cho 45 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong một cốc có chứa 500ml dung dịch NaOH 1,5M tạo thành dung dịch X. a. Tính khối lượng từng muối có trong dung dịch X ? b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần thiết để tác dụng với các chất có trong dung dịch X tạo ra các muối trung hoà. 21. Hoà tan hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. 22. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính khối lượng của mỗi muối. 23. Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch Y. Thêm 200 gam dung dịch NaOH 12% vào dung dịch Y, phản ứng xong đem thu lấy kết tủa, làm khô rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,6 gam chất rắn (các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong 3,28 gam hỗn hợp X. 24. A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA. Hoà tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của A và B vào nước thu được 100gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl- có trong 40 gam dung dịch Y phải dùng vừa đủ 77,22 gam dung dịch AgNO3, thu được 17,22 gam kết tủa và dung dịch Z. a. Cô cạn dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam muối khan? b. Xác định tên hai kim loại A và B. Biết tỷ số khối lượng nguyên tử của A và B là 5/3 và trong hỗn hợp X số mol muối clorua của B gấp đôi số mol muối clorua của A. c. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch Y và dung dịch Z. 25. Nếu cho 18 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sinh ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cũng cho cùng lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì sinh ra 13,44 lít khí H2 (ở đktc). a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. 26. Cho 500ml dung dịch A (gồm BaCl2 và MgCl2 trong nước) phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M (dư), thì thu được 11,65 gam kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thì thu được 16,77 gam hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch A. 27. Hòa tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt đến hết 20 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho thêm vào đó dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2. 1. Hãy cho biết những chất gì được hình thành và lượng các chất đó. 2. Nếu cho từ từ từng giọt dung dich A vào 20,00 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% và khuấy mạnh, sau đó cho thêm dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 28. 4,875 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 75 gam dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl và dung dịch A. 29. Cho 33,55g hỗn hợp AClOx và AClOy vào bình kín có thể tích 5,6 lít. Nung bình để cho phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được chất rắn B (chỉ có muối AC l) và một khí duy nhất, sau khi đưa về 00C thì P = 3 atm. Hoà tan hết B vào nước được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo được 43,05g kết tủa. Xác định kim loại A . 30. Hỗn hợp A gồm NaI, NaCl đặt vào ống sứ rồi đốt nóng. Cho một luồng hơi brom đi qua ống một thời gian được hỗn hợp muối B, trong đó khối lượng muối clorua nặng gấp 3,9 lần khối lượng muối iođua. Cho tiếp một luồng khí clo dư qua ống đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn C. Nếu thay Cl2 bằng F2 dư được chất rắn D, khối lượng D giảm 2 lần so với khối lượng C giảm (đối chiếu với hỗn hợp B). Viết các phương trình phản ứng và tính phần trăm khối lượng hỗn hợp A. 31. Một hỗn hợp X gồm 3 muối halogenua của natri,trong đó đã xác định được hai muối là NaBr,NaI. Hòa tan vao 6,23g trong nước được dung dịch A.Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng được 3,0525g muối khan B.Lấy một nửa lượng muối này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 3,22875g kết tủa.Tìm công thức của muối còn lại và tính % theo khối lượng mỗi muối trong X. 32. Hỗn hợp A gồm : Al, Mg, Fe . Nếu cho 18,2 gam A tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72l H2 ( đktc). Nếu cho 18,2 gam A tác dung hết với 4,6 l dung dịch HCl thì thu được dung dịch B và 15,68 lít H2 (đktc). Phản ứng xẩy ra hoàn toàn. 1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. 2. Chia dung dịch B thành hai phần bằng nhau. a. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 115,5175 g kết tủa. Tính nồng độ mol/ l của dung dịch HCl. b. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư , lọc lấy kết tủa sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D, hoà tan D trong 1 lít dung dịch HCl trên thì còn lại bao nhiêu gam D không tan? 33. Hoà tan hoàn toàn 6,3425 g hỗn hợp muối NaCl,KClvào nước rồi thêm vào đó 100ml dung dịch AgNO3 1,2 M. Sau phản ứng lọc tách kết tủa A và dung dịch B. Cho 2 gam Mg vào dung dịch B, sau phản ứng kết thúc, lọc tách riêng kết tủa C và dung dịch D. Cho kết tủa C vào dung dịch HCl loãng dư . Sau phản ứng thấy khối lượng của C bị giảm. Thêm NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa , nung đến khối lượng không đổi được 0,3 gam chất rắn E. a. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra. b. Tính khối lượng các kết tủa A , C. c. Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu. 34. Thả một viên bi sắt nặng 5,6 gam vào 200ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường kính viên bi chỉ còn lại thì thấy khí ngừng thoát ra. a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit. b. Cần thêm tiếp bao nhiêu ml dung dịch axit nói trên để cho đường kính của viên bi còn lại.Cho rằng viên bi bị ăn mòn về mọi hướng là đều nhau. 35. 1. Thả một viên bi bằng sắt kim loại nặng 7 gam vào 250 ml dung dịch HCl (dung dịch B). Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại m gam sắt không tan. a. Nếu cho m gam sắt trên vào dung dịch H2SO4 có khối lượng là 122,5 gam nồng độ 20%, sau một lúc khi dung dịch H2SO4 còn nồng độ là 15,2% thì lấy miếng sắt ra, lau khô cân nặng 1,4 gam. Tìm nồng độ mol/lít của dung dịch B ? b. Nếu để m gam sắt trên trong không khí ẩm thì sau một lúc cân lại thấy khối lượng của nó tăng thêm 0,024 g Tính phần trăm khối lượng sắt còn lại không bị oxi hóa thành oxit ? 2. Thả một viên bi bằng sắt nặng 5,6 gam vào 164,3 ml dung dịch HCl 1M. Hỏi sau khi khí ngừng thoát ra, thì bán kính viên bi còn lại bằng bao nhiêu phần trăm bán kính viên bi lúc đầu. Giả sử viên bi bị mòn đều ở mọi phía. 36. Cho vào nước dư 3 goxit của một kim loại hóa trị 1,ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch này thành 2 phần bằng nhau :- Phần I cho tác dụng với 90 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng dung dịch làm quỳ tím à xanh. - Phần II cho tác dụng với V(ml) dung dịch HCl 1M sau phản ứng dung dịch không làm đổi màu giấy quỳ. a. Tìm công thức phân tử oxít đó ? b. Tính thể tích V ? 37. 3,28g hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ số nguyên tử X : Y : Z là 4 : 3 : 2, tỉ số nguyên tử lượng là 3 : 5 :7. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trong axit clohiđric thì thu được 2,016 lít khí ở đktc và dung dịch (A). a. Xác định 3 kim loại đó, biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều cho muối kim loại hóa trị 2. b. Cho dung dịch xút dư vào dd(A), đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng kết tủa thu được, biết rằng chỉ 50% muối của kim loại Y kết tủa với xút. 38. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2, KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1g dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. a. Tính lượng kết tủa C. b. Tính % khối lượng của KClO3 trong A. 39. Trộn V1l dung dịch HCl (A) chứa 9,125g và V2 l dung dịch HCl (B) chứa 5,475g được dung dịch HCl (C) 0,2M. a. Tính nồng độ CM của dung dịch A và dung dịch B ? Biết rằng hiệu số của hai nồng độ là 0,4 mol/lít. b. Lấy 1/10 dung dịch C cho tác dụng với AgNO3(dư) tính lượng kết tủa thu được ? 40. Hòa tan 43,71g hỗn hợp muối cacbonat, hiđrocacbonat và clorua của kim loại kiềm với một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d = 1.05) lấy dư, thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B (đktc). Chia A thành hai phần bằng nhau : Phần 1 : Tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) có 68,88g kết tủa. Phần 2 : Dùng 125ml dung dịch KOH 0,8M trung hòa vừa đủ. Sau phản ứng, cô cạn thu được 29,68g hỗn hợp muối khan. a. Xác định công thức các muối trong hỗn hợp. b. Tính thành phần % hỗn hợp. c. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng. BÀI T ẬP HALOGEN 2 1. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất đợc bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (d = 1,83) ? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%. 2. Oleum là gì ? Có hiện tợng gì xẩy ra khi pha loãng oleum ? Công thức của oleum là H2SO4.nSO3. Hãy viết công thức của axit có trong oleum ứng với giá trị n = 1. 3. Làm thế nào để nhận biết từng khí H2, H2S, CO2, CO trong hỗn hợp của chúng bằng phơng pháp hoá học. 4. Tính lợng FeS2 cần dùng để điều chế một lợng SO3 đủ để tan vào 100g H2SO4 91% thành oleum chứa 12,5% SO3. Giả thiết các phản ứng đợc thực hiện hoàn toàn. 5. Cho ba khí A', B', C'. Đốt cháy 1V khí A' tạo ra 1V khí B' và 2V khí C'. Phân tử A' không chứa oxi. Khí C' là sản phẩm khi đun nóng lu huỳnh với H2SO4 đặc. Khí B' là oxit trong đó khối lợng oxi gấp 2,67 lần khối lợng của nguyên tố tạo oxit. Viết các phơng trình phản ứng khi : - Đốt cháy hỗn hợp ba khí trên trong không khí. - Đốt cháy hoàn toàn A' và cho sản phẩm qua dung dịch NaOH, H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng. - Cho B', C' từng khí qua dung dịch Na2CO3 (biết rằng axit tơng ứng của SO2 mạnh hơn axit tơng ứng của CO2). 6. Hai bình kín A, B đều có dung tích không đổi 9,96 lít chứa không khí (21% oxi và 79% nitơ về thể tích) ở 27,30C và 752,4 mmHg. Cho vào cả 2 bình những lợng nh nhau hỗn hợp ZnS và FeS2. Trong bình B còn thêm một ít bột lu huỳnh (không d). Sau khi nung bình để đốt cháy hết hỗn hợp sunfua và lu huỳnh, đa nhiệt độ bình về 136,50C, lúc đó trong bình A áp suất là pA và oxi chiếm 3,68% thể tích, trong bình B áp suất là pB và nitơ chiếm 83,16% thể tích. 1. Tính % thể tích các khí trong bình A. 2. Nếu lửợng lu huỳnh trong bình B thay đổi thì % thể tích các khí trong bình B thay đổi nh thế nào ? 3. áp suất pA và pB. 4. Tính khối lợng hỗn hợp ZnS và FeS2 đã cho vào trong mỗi bình. 7. Trộn m gam bột sắt với p gam bột lu huỳnh rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi) thu đợc hỗn hợp A. Hoà tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl d ta thu đợc 0,8 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D (có tỷ khối so với H2 bằng 9) sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2 (d) thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa đen. 1. Tính khối lợng m, p. 2. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH d trong không khí rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới khối lợng không đổi thì thu đợc bao nhiêu gam chất rắn ? 3. Nếu lấy hỗn hợp A cho vào bình kín dung tích không đổi, chứa O2 d ở t0C và nung bình ở nhiệt độ cao cho tới khi chất rắn trong bình là một oxit sắt duy nhất, sau đó làm nguội bình tới t0C ban đầu thì thấy áp suất trong bình chỉ bằng 95% áp suất ban đầu. Biết rằng thể tích của chất rắn là không đáng kể. Tính số mol oxi ban đầu trong bình. 8. Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích oxi và 80% thể tích nitơ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là oxi. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu đợc cho tác dụng với Ba(OH)2 d. Lọc lấy kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi, thu đợc 12,885 gam chất rắn. 1. Tính % khối lử ợng các chất trong A. 2. Tính m. 3. Giả sử dung tích của bình là 1,232 lít ở nhiệt độ và áp suất ban đầu là 27,30C và 1 atm, sau khi nung chất A ở t0 cao, đa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình là p. Tính áp suất gây ra trong bình bởi mỗi khí có trong hỗn hợp C. 9. Axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phơng trình: H2SO4 + nSO3 đ H2SO4.nSO3 Hoà tan 6,76 gam oleum vào nớc thành 200 ml dung dịch H2SO4 ; 10 ml dung dịch này trung hoà vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M. 1. Tính n. 2. Tính hàm lửợng % của SO3 có trong olêum trên. 3. Cần bao nhiêu gam olêum có hàm lợng SO3 nh trên để pha vào 100 ml H2SO4 40% (d= 1,31 g/ml) để tạo ra olêum có hàm lợng SO3 là 10%. 10. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu đợc chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ oxihoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu đợc kết tủa C và dung dịch D. Lợng KCl trong dung dịch D nhiều gấp lần lợng KCl có trong A. a. Tính khối lợng kết tủa C. b. Tính % khối lợng của KClO3 trong A. 11. Nung mA gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 thu đợc chất B và khí O2 (lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân huỷ không hoàn toàn). Trong B có 0,894g KCl chiếm 8,312% về khối lợng. Trộn lợng oxi thu đợc ở trên với không khí (chỉ chứa O2 và N2) theo tỉ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu đợc hỗn hợp khí C. Cho vào bình 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đợc hỗn hợp khí D gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% về thể tích. a. Tính mA ? b. Tính % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A ? Cho biết: - Không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích. 12. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch H2SO4 . Biết rằng khi lấy một lợng dung dịch đó cho tác dụng với natri d thì lợng khí hiđro thoát ra bằng 5% khối lợng dung dịch H2SO4 . 13. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lợng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), thu đợc 1,12 lít khí SO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH d, đợc kết tủa C; nung C đến khối lợng không đổi, đợc hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lợng d H2 (nung nóng) thu đợc 2,72g hỗn hợp chất rắn F. a. Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp A. b. Cho thêm 6,8g nớc vào dung dịch B đợc dung dịch B'. Tính nồng độ % các chất trong B' (xem nh lợng nớc bay hơi không đáng kể). 14. Na2SO4 đợc dùng trong sản xuất giấy, thuỷ tinh, chất tẩy rửa. Trong công nghiệp nó đợc sản xuất bằng cách đun H2SO4 với NaCl. Ngời ta dùng một lợng H2SO4 không d nồng độ 75% đun với NaCl. Sau phản ứng thu đợc hỗn hợp rắn chứa 91,48% Na2SO4 ; 4,79% NaHSO4 ; 1,98% NaCl ; 1,35% H2O và 0,40% HCl. 1. Viết phản ứng hóa học xảy ra. 2. Tính tỉ lệ % NaCl chuyển hóa thành Na2SO4. 3. Tính khối lợng hỗn hợp rắn thu đợc nếu dùng một tấn NaCl. 4. Khối lợng khí và hơi thoát ra khi sản xuất đợc 1 tấn hỗn hợp rắn. 15. Chia 59,2 gam hỗn hợp gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của cùng kim loại M (có hóa trị 2 không đổi) thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu đợc dung dịch A và khí B. Lợng khí B này tác dụng vừa đủ với 32 gam CuO. Cho tiếp dung dịch KOH (d) vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa, nung đến khi lợng không đổi đợc 28 gam chất rắn.- Phần 2 cho tác dụng với 500ml dung dịch CuSO4 1,2M, sau khi phản ứng kết thúc lọc bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn, làm khô thu đợc 92 gam chất rắn. a. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra, xác định M ? b. Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của các chất trong hỗn hợp ban đầu ? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 16. Đốt cháy trong oxi 8,4 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S thu đợc khí X và chất rắn B gồm Fe2O3 và Cu2O. Lợng khí X này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 14,4gam brom. Cho chất rắn B tác dụng với 600ml dung dịch H2SO4 0,15M đến khi phản ứng kết thúc thu đợc m gam chất rắn và dung dịch C. Pha loãng dung dịch C bằng nớc để đợc 3 lít dung dịch D. Biết rằng khi hòa tan Cu2O vào H2SO4 loãng thu đợc CuSO4, Cu và H2O. 1. Tính thành phần % khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A ? 2. Tính m ? 3. Tính pH của dung dịch D ? 17. Cho 3,0 gam hỗn hợp A (gồm Al và Mg) hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 loãng, giải phóng 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho B vào NaOH d, lấy kết tủa sạch nung tới khối lợng không đổi đợc m gam chất rắn. Cho 1,5 gam A tác dụng với dung dịch CuSO4 d, cuối cùng thu chất rắn tạo thành cho tác dụng với HNO3 đặc giải phóng V lít khí màu nâu ở đktc. 1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra. 2. Tính m và V. Tính thành phần % (theo khối lợng) mỗi chất trong A. 18. Cho 1,68 gam hợp kim Ag-Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí thu đợc tác dụng với nớc clo d, phản ứng xẩy ra theo phơng trình; SO2 + Cl2 + 2 H2O = 2 HCl + H2SO4 Dung dịch thu đợc sau khi phản ứng với clo cho tác dụng hết với dung dịch BaCl2 0,15M thu đợc 2,796 gam kết tủa. a. Tính thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng. b. Tính thành phần %m của hợp kim. 19 X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 loãng cha rõ nồng độ. Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2. Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2. Biết rằng: trong thí nghiệm 1, X cha tan hết ; trong thí nghiệm 2, X đã tan hết. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Y và khối lợng mỗi kim loại trong X. (Thể tích khí đợc đo ở đktc) 20 Tỉ khối của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí nitơ bằng 2. Cho 0,112 lit (ở dktc) của X lội chậm qua 500ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml HCl 0,2 M để trung hoà lợng Ba(OH)2 thừa. a. Tính % số mol của mỗi khí t

File đính kèm:

  • docbai tap ve Halogen.doc
Giáo án liên quan