Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương 4: Cacbon. Silic

Câu 1: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.

Câu 2: Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.

C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.

D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe B. CO + Cl2 COCl2

C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2 D. 2CO + O2 2CO2

Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:

A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2

C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương 4: Cacbon. Silic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: CACBON - SILIC Câu 1: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 2: Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống. D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại. Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai? A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe B. CO + Cl2 COCl2 C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2 D. 2CO + O2 2CO2 Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm: A. Chỉ có CaCO3. B. Chỉ có Ca(HCO3)2 C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2. Câu 5: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là: A. 2,6 gam B. 22,6 gam C. 26,6 gam D. 6,26 gam Câu 6: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây: A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong. Câu 7: Tên gọi chất nào sau đây chứa CaCO3 trong thành phần hoá học? A. Đolomit. B. Cacnalit. C. Pirit. D. Xiđerit. Câu 8: Xét các muối cacbonat, nhận định nào sau đây là đúng? A. Tất cả các muối cacbonat đều tan trong nước. B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước. Câu 9: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat? A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Sản xuất xi măng. C. Sản xuất thuỷ tinh. D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Câu 10: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O C. SiO2 + 2C Si + 2CO D. SiO2 + 2Mg 2MgO + Si Câu 11: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HF. C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4. Câu 12: ’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 13: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo. C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga. Câu 14: Để có thể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây? A. dung dịch HCl. B. dung dịch HBr. C. dung dịch HI. D. dung dịch HF. Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, CO được điều chế bằng phản ứng A. 2C + O2 2CO. B. C + H2O CO + H2. C. HCOOH CO + H2O. D. 2CH4 +3O22CO + 4H2O. Câu 16: Sođa là muối A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3. Câu 17: Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. NaHCO3. D. NH4HCO3. Câu 18: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt. Câu 19: ’’Thuỷ tinh lỏng’’ là A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3. C. dung dịch bão hoà của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy. CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỌC HỮU CƠ Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ A. liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. B. nhất thiết phải chứa cacbon. C. không tan hoặc ít tan trong nước. D. phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy hoàn toàn, theo một hướng nhất định. Câu 2: Cho các chất có công thức phân tử sau: CH4, C3H6, C6H12O6, C2H4O2, C6H6, C2H2, C2H6O. Số chất có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C4H8O4N2. Công thức đơn giản nhất của X là A. C2H4ON. B. C4H8O4N. C. C4H8O4N2. D. C2H4O2N. Câu 4: Những chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng A. công thức phân tử. B. công thức lập thể. C. công thức cấu tạo. D. công thức hoá học. Câu 5: Hợp chất hữu có X có tỉ khối so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. C3H6O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O. Câu 6: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, hoá trị của cacbon, hiđro lần lượt là A. 2, 2. B. 1, 4. C. 4, 1. D. 3, 1. Câu 7: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 45. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. C2H4O2. B. CH2O. C. C4H8O4. D. C3H6O3. Câu 8: Cho các chất sau: CH4, C2H6, C2H4, C2H2, C3H8 , C4H10, C5H12. Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của nhau A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. C2H6O. B. C3H6O. C. CH2O. D. CH2O2. Câu 10: Hợp chất Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 48,64%, 8,1% và 43,26%. Khối lượng mol phân tử của Y bằng 74 g/mol. Công thức phân tử của Y là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C6H12O6. D. C4H10O. Câu 11: Cho các chất có công thức phân tử sau: CH4, C3H6, C6H12O6, C2H4O2, C6H6, C3H8, C3H6O3. Số chất có cùng công thức đơn giản CH2O là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 12: Cho các chất sau: CH3CH2OH (1), CH3OCH3 (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CHO (4). Các chất là đồng phân của nhau là A. (2), (4). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (3), (2). Câu 13: Cho các chất: C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, (NH2)2CO, CO, (NH4)2CO3, CaC2. Có bao nhiêu chất hữu cơ A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 14: Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về hợp chất hữu cơ A. là hợp chất của cacbon với hiđro và oxi. B. là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua ). C. là hợp chất của cacbon. D. là hợp chất của cacbon và hiđro. Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17 Cho phương trình hoá học của các phản ứng CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. C3H6 + Br2 C3H6Br2. C3H7OH + HCl C3H7Cl + H2O. C7H16 CH4 + C6H12. C5H10 + H2 C5H12. (6) C2H5OH C2H4 + H2O. Câu 15: Các phản ứng thuộc loại phản ứng tách là A. 4, 6. B. 3, 4, 5. C. 1, 3. D. 2, 5. Câu 16: Các phản ứng thuộc loại phản ứng cộng là A. 2, 5. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 5, 6. D. 1, 4, 5, 6. Câu 17: Các phản ứng thuộc loại phản ứng thế là A. 1, 3. B. 1, 2, 3, 4, 6. C. 1, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 5, 6.

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_chuong_4_cacbon_silic.doc