Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Trường THPT Phan Châu Trinh

Bài 1:Tìm nồng độ mol của các ion có trong dung dịch. Biết trong 1,5 lít dung dịch có hòa tan 68,4 gam Al2(SO4)3.

Bài 2: Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch.

 a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch.

 b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần trung hòa hoàn toàn dung dịch trên.

Bài 3: Người ta hòa tan 24 gam MgSO4 vào nước để được 800 ml dung dịch.

 a. Tính nồng độ mol của MgSO4 và của các ion có trong dung dịch.

 b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5M cần làm kết tủa hết ion Mg2+.

 c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,5M cần để làm kết tủa hết ion .

Bài 4: Người ta hòa tan 80,5 gam ZnSO4 vào nước để được 1500 ml dung dịch.

 a. Tính nồng độ mol của ZnSO4 và của các ion có trong dung dịch.

 b. Tính thể tích dung dịch Na2S 0,5M cần làm kết tủa hết ion Zn2+.

 c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,8M cần để làm kết tủa hết ion .

Bài 5: Trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được.

Bài 6: Trộn lẫn 150 ml dung dịch K2SO4 0,5M với 150 ml dung dịch Na2SO4 2M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được.

Bài 7: Trộn lẫn 150 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được.

 

doc49 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Trường THPT Phan Châu Trinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: SỰ ĐIỆN LI DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI. Phương pháp: - Phải xét chất điện li đó là mạnh hay yếu, nếu mạnh dùng dấu, yếu dùng dấu Kim loại và Hiđrô thường mang điện tích dương, phần còn lại mang điện tích âm. Tổng số điện tích ở hai vế của phương trình điện li phải bằng nhau. Axit yếu, bazơ thì viết từng nấc. Muối axit thì viết 2 giai đoạn Bài 1: Viết phương trình điện li của các chất sau đây: a. b. c. , d. e. DẠNG 2: TÍNH NỒNG ĐỘ MOL ION Phương pháp: Bước 1: Viết PT điện li. Bước 2: Tìm số mol phân tử hoặc mol ion. Bước 3: áp dụng công thức tìm nồng độ mol các ion. Baøi 1: Troän 500ml dung dòch KOH 0,005M vôùi 250ml dung dòch KOH 0,02M. Tính pH cuûa dung dòch thu ñöôïc ? HD: + Tìm toång soá mol KOH trong dung dòch sau phaûn öùng + Vieát PTÑL --> xaùc ñònh soá mol OH- --> xaùc ñònh [OH-] --> [H+] Baøi 2: Cho 50ml dung dòch NaOH 0,52M taùc duïng vôùi 50ml dung dòch HCl 0,5M. Xaùc ñònh pH cuûa dung dòch thu ñöôïc ? HD: + Xaùc ñònh soá mol NaOH vaø soá mol HCl + Döïa vaøo PTHH xaùc ñònh soá mol löôïng chaát dö ( NaOH ) + Xaùc ñònh noàng ñoä NaOH --> [OH-] --> pOH- --> pH ? Baøi 3: Tính theå tích dung dòch NaOH 0,5M caàn duøng ñeå trung hoaø hoaøn toaøn 500ml dung dòch A chöùa HCl 0,1M vaø H2SO4 0,05M . HD: PTÑL: HCl --> H+ + Cl- (1) H2SO4 --. 2H+ + SO42- (2) (1,2) : Phaûn öùng trung hoaø: H+ + OH- --> H2O 0,1mol 0,1mol NaOH --> Na+ + OH- 0,1mol 0,1mol lít Baøi 4: Troän 250ml dung dòch HNO3 0,08M vaø H2SO4 0,01M vôùi 250ml dung dòch KOH xM, sau phaûn öùng thu ñöôïc 500ml dung dòch A coù pH=12. Tìm x ? HD: HNO3 --> H+ + NO3- (1) H2SO4 --> 2H+ + SO42- (2) KOH --> K+ + OH- (3) (1,2) : = 0,25 ( 0,08 + 2 x 0,01) = 0,025 mol Phaûn öùng trung hoaø : H+ + OH- --> H2O (4) pH = 12 --> moâi tröôøng kieàm : KOH dö pOH = 14 – pH = 2 --> [OH-] = 10-2 = 0,01 M nKOH du = nOH = (0,25 + 0,25).0,01 = 0,005 mol soá mol KOH ñaõ trung hoaø : nOH = nH = 0,025 mol soá mol KOH ban ñaàu : 0,025 + 0,005 = 0,03 mol BÀI TẬP TỰ GIẢI: Bài 1:Tìm nồng độ mol của các ion có trong dung dịch. Biết trong 1,5 lít dung dịch có hòa tan 68,4 gam Al2(SO4)3. Bài 2: Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch. a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần trung hòa hoàn toàn dung dịch trên. Bài 3: Người ta hòa tan 24 gam MgSO4 vào nước để được 800 ml dung dịch. a. Tính nồng độ mol của MgSO4 và của các ion có trong dung dịch. b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5M cần làm kết tủa hết ion Mg2+. c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,5M cần để làm kết tủa hết ion . Bài 4: Người ta hòa tan 80,5 gam ZnSO4 vào nước để được 1500 ml dung dịch. a. Tính nồng độ mol của ZnSO4 và của các ion có trong dung dịch. b. Tính thể tích dung dịch Na2S 0,5M cần làm kết tủa hết ion Zn2+. c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,8M cần để làm kết tủa hết ion . Bài 5: Trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Bài 6: Trộn lẫn 150 ml dung dịch K2SO4 0,5M với 150 ml dung dịch Na2SO4 2M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Bài 7: Trộn lẫn 150 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. DẠNG 3: AXIT – BAZƠ (PHẢN ỨNG TRUNG HÒA) Phương pháp: Phản ứng giữa một axit mạnh với một bazơ mạnh hoặc hỗn hợp nhiều axit mạnh phản ứng với hỗn hợp nhiều bazơ mạnh thì đều có chung một phương trình ion rút gọn là: Bài 8: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 100 ml dung dịch HCl 0,5M thì thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D. Bài 9: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D. b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D. Bài 10: Trộn lẫn 300 ml dung dịch KOH 1M với 700 ml dung dịch HI 1,5M thì thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D. b. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1,5M đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D. Bài 11: Dung dịch X chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,4M và H2SO4 0,1 M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp 2 hiđroxit KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Tính thể tích dung dịch Y cần dùng để trung hoà 200ml dung dịch X và khối lượng kết tủa thu được. Bài 12: Để trung hoà 50 ml hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được 0,381 gam muối khan. a) Xác định nồng độ mol của các axit trong X. b) Tính pH của dung dịch X. DẠNG 4: TÍNH pH CỦA DUNG DịCH Phương pháp: - Nếu dung dịch axit thì tính ngay [H+], còn dung dịch bazơ thì tính [OH-] rồi mới tính [H+]= - Nếu trộn lẫn nhiều axit với nhiều bazơ thì tính , sau đó dựa vào pt: . So sánh xem H+ hay OH- dư, rồi tính nồng độ lượng này (quyết định đến pH của dung dịch ). - V dung dịch sau khi trộn bằng tổng các V . - Từ [H+] = 10-a => pH = a hoặc pH = - lg[H+]. Bài 13: Tính độ pH của các dung dịch sau: HNO3 0,001M; Ba(OH)2 0,025M. Bài 14: Hòa tan 2,24 ml khí HCl vào nước để thu được 100 ml dung dịch HCl. Tính pH của dung dịch thu được. Bài 15: Trộn 15 ml dung dịch NaOH 2M với 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được và pH của dung dịch đó. Bài 16: Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch D. a/ Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch và pH của dung dịch. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đủ để trung hòa dung dịch D. Bài 17: Tính nồng độ mol của ion H+ và pH của dung dịch. Biết trong 100 ml dung dịch H2SO4 có hòa tan 0,49 g H2SO4. Bài 18: Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,12M với 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được và pH của dung dịch đó. Bài 19: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,15M và KOH 0,1M. tính pH của dung dịch thu được. Bài 20: (ĐHA- 2004). Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được. Bài 21: (CĐA-2005).Trộn 10 g dung dịch HCl 7,3% với 20 g H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100 ml dung dịch A. tính nồng độ mol của ion H+ và pH của dung dịch A. Bài 22: Trộn 1 lit dung dịch H2SO4 0,15M với 2 lit dung dịch KOH 0,165M thu được dung dịch E. Tính pH của dung dịch thu được. Bài 23: (CĐA-2006). Cho dung dịch A là hỗn hợp: H2SO4 2.10-4M và HCl 6.10-4M. Cho dung dịch B là hỗn hợp: NaOH 3.10-4M và Ca(OH)2 3,5.10-4M. a/ Tính pH của dung dịch A và dung dịch B. b/ Trộn 300 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B được dung dịch C. Tính pH của dung dịch C. Bài 24: (CĐB-SP TPHCM 2006).A là dung dịch HCl 0,2M; B là dung dịch H2SO4 0,1M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. tính pH của dung dịch X. Bài 25:Trộn 300 ml dd HCl 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 b mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH = 1.Tính giá trị b. Bài 26: (ĐHQG TPHCM 2001).Trộn 250 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,01M và KOH 0,02M với 250 ml dung dịch H2SO4 a mol/l thu được b g kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 2. Tính a, b. Bài 27: (CĐA-SP Đăk Lăk 2006). Cho 200 ml dung dịch HNO3 1M vào 600 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ca(OH)2 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được. Bài 28: (ĐH Quy Nhơn 2001). Trộn 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 350 ml dung dịch HNO3 1M và HCl 2M. Tính pH của dung dịch thu được. Bài 29: Hòa tan 6,3 g HNO3 vào nước để được 500 ml dung dịch A. a/ Tính pH của dung dịch A. b/ Tính thể tích dung dịch KOH 2M đủ để trung hòa dung dịch A. c/ Đổ 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch A thì pH biến đổi như thế nào? Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn. Bài 30: (ĐHA-2007): Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là Bài 31: (ĐHA-2008):Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là Bài 32: (ĐHB-2008):Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14) Bài 33: (ĐHB-2009): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là DẠNG 5: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION phương pháp: - Điều kiện: sản phẩm của phản ứng có chất kết tủa, chất bay hơi hoặc chất điện li yếu. - Trong dung dịch, tổng điện tích dương luôn luôn bằng tổng điện tích âm. - Điều kiện để các ion tồn tại trong cùng 1 dung dịch là các ion phải không phản ứng với nhau để tạo chất kết tủa, chất bay hơi, chất điện li yếu. 1/ Trộn những chất sau đây, trường hợp nào xảy ra phản ứng? Viết phương trình phân tử, phương trình ion và ion thu gọn. 1/ BaCl2 và H2SO4. 2/ BaCl2 và NaOH. 3/ NaCl và AgNO3. 4/ FeCl2 và NaOH. 5/ Na2S và HCl. 6/ Na2SO3 và HNO3. 7/ CuS và HCl. 8/ K2CO3 và HCl. 9/ Na2S và CuSO4 10/ Al(OH)3 và HCl 11/Zn(OH)2và HNO3 12/Zn(OH)2và NaOH 13/ CaCl2 và AgNO3 14/ Pb(NO3)2 và Al2(SO4)3 15/ Fe2(SO4)3 và NaOH 16/ CH3COONa và HCl 17/ (NH4)2SO4 và Ba(OH)2 18/ NH4Cl và Ba(OH)2 19/ Ba(NO3)2 và CuSO4 20/ Al(OH)3 và NaOH. 2/ Bổ túc các phản ứng sau rồi viết dưới dạng ion và ion thu gọn. a/ BaCl2 + ? ® BaCO3 + ? b/ FeS + ? ® FeSO4 + ? c/ Na2CO3 + ? ® NaCl + ? d/ AgNO3 + ? ® AgCl + ? e/ Ba(NO3)2 + ? ® BaSO4 + ? f/ ZnCl2 + ? ® AgCl + ? g/ ZnSO4 + ? ® ZnS + ? h/ FeCl2 + ? ® Fe(OH)2 + ? i/ AgNO3 + ? ® Ag2CO3 + ? j/ Ba(NO3)2 + ? ® BaCO3 + ? k/ CaCO3+?®CaCl2 + ? +? l/ FeCl3 + ? ®Fe(OH)3+ ? 3/ Viết phương trình phân tử của các phản ứng có phương trình ion thu gọn sau. i/ Pb2+ + S2- PbS 4/ Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau đây được không. Giải thích? DẠNG 6: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH. phương pháp: Trong một dung dịch: số mol điện tích dương = số mol điện tích âm Khi cô cạn một dung dịch muối: khối lượng muối = khối lượng cation (ion dương) + khối lượng anion (ion âm) Ví dụ: Mét dung dÞch chøa a(mol) Na+ ; b(mol) Ca2+ ; c(mol) HCO3- ; d(mol) Cl- LËp biÓu thøc liªn hÖ gi÷a a, b, c, d. LËp c«ng thøc tÝnh khèi l­îng muèi trong dung dÞch. Gi¶i : Tæng sè ®iÖn tÝch (+) b»ng tæng sè ®iÖn tÝch (-) chøa trong cïng mét dung dÞch. a.1 + b.2 = c.1 + d.1 KL muèi = 23.a + 40.b + 61.c + 34,5.d 5. Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO và d mol Cl- . Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch. 6. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol SO. a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d. b) Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu ? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có trong dung dịch. 7. Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe2+(0,1 mol) và Al3+(0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl- (x mol) và SO(y mol). Tính x ,y . Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất kết tủa. 8. Một dung dịch chứa x mol Cu2+, y mol K+; 0,03 mol Cl- và 0,02 mol SO. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Hãy xác định giá trị x và y. 9. Trong 200ml dung dịch A có chứa 0,2 mol ion Na+, 0,6 mol NH4+, 0,4mol H+, 0,2mol Cl-, 0,5 mol SO42-. Dung dịch B chứa hỗn hợp hai hiđroxit KOH 1M và Ba(OH)2 2M. Cho 300ml dung dịch B vào dung dịch A, đun nhẹ. Tính khối lượng dung dịch giảm sau phản ứng. 10. Hãy xác định tổng khối lượng của các muối có trong dung dịch A chứa các ion Na+, NH, SO, CO. Biết rằng : - Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được 0,34 gam khí có thể làm xanh giấy quì ẩm và 4,3 gam kết tủa. - Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc). 12. Dung dịch A chứa các ion Na+, NH, SO, CO. a) Dung dịch A trên có thể điều chế từ hai muối trung hoà nào ? b) Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau : - Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư ,đun nóng ta thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,5oC và 1 atm. - Phần thứ hai cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,5oC và 1 atm. Tính tổng khối lượng các muối trong ½ dung dịch A. 13. Có hai dung dịch, dung dịch A và dung dịch B. Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 loại cation và 2 loại anion trong số các ion sau : K+(0,15 mol) ; Mg2+(0,1 mol) ; NH(0,25 mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO(0.075 mol) ; NO(0,25 mol) ; CO(0,15 mol). Xác định dung dịch A và dung dịch B. DẠNG 7: PHÂN BIỆT CHẤT. phương pháp: Đối với chất rắn: thường dùng H2O để hòa tan hoặc dùng dung dịch axit loãng HCl, H2SO4 để hòa tan. Đối với chất lỏng: + Trước tiên quan sát màu dung dịch, xem thử dung dịch có màu gì đặc trưng hay không. + Tiếp theo thường dùng các thuốc thử như: quỳ tím, dd NaOH, dd Ba(OH)2để nhận biết. 19. Phân biệt các dung dịch sau chứa rong các bình không có nhãn : NH4Cl , (NH4)2SO4 , BaCl2 , NaOH , Na2CO3 . 20. Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các dung dịch sau : Na2CO3 , Na2SO3 , Na2SO4, Na2SiO3 và Na2S. 21. Hãy phân biệt các chất rắn sau : NaCl , Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 ( Chỉ dùng thêm 1 hoá chất và nước). 22. Hãy nêu phương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4, NaOH 23. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Ba(OH)2 , H2SO4 , FeCl3,CuCl2 , NaCl , Na2CO3 , NH4Cl , (NH4)2SO4 . (Chỉ dùng thêm quì tím) 24. Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết, viết phương trình phản ứng. 25. Lựa chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các dung dịch muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3. 26. Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ được dùng một thuốc thử hãy nhận biết. (Dùng dung dịch NaOH) 27. Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau đây : K2CO3 và Na2SO4 ; KHCO3 và Na2CO3 ; KHCO3 và Na2SO4 ; Na2SO4 và K2SO4 . Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 4 bình này mà chỉ dùng thêm dung dịch HCl và dung dịch Ba(NO3)2 . Chương 2: NITƠ – PHÔT PHO Baøi 1: Nitơ I-CẤU TẠO PHÂN TỬ - Cấu hình electron : 1s22s22p3 - CTCT : N º N CTPT : N2 II-TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Là chất khí không màu , không mùi , không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29) , hóa lỏng ở -196oC. - Nitơ ít tan trong nước , hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp .Không duy trì sự cháy và sự hô hấp . III-TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1-Tính oxi hoá : Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường. a) Tác dụng với hidrô : Ở nhiệt độ cao , áp suất cao và có xúc tác .Nitơ phản ứng với hidrô tạo amoniac . Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt : –3 0 to,p,xt N2 + 3H2 2NH3 DH = -92KJ –3 0 b)Tác dụng với kim loại - Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua : 6Li + N2 → 2Li3N - Ở nhiệt độ cao , nitơ tác dụng với nhiều kim loại : 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua) Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn . 2-Tính khử: 0 +2 - Ở nhiệt độ cao ( 30000C) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit N2 + O2 → 2NO ( không màu ) - Ở điều kiện thường , nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ +4 +2 2NO + O2 → 2NO2 Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. - Các oxit khác của nitơ :N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi IV- ĐIỀU CHẾ : a) Trong công nghiệp: Nitơ đ ược sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng b) Trong phòng thí nghiệm : to Nhiệt phân muối nitrit to NH4NO2 → N2 + 2H2O NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl +2H2O Câu 1. Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA: A.ns2np5 B. ns2np3 C. ns2np2 D. ns2np4 Câu 2. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí. A. Li, Mg, Al C. Li, H2, Al B. H2 ,O2 D. O2 ,Ca,Mg Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, Nitơ tinh khiết được điều chế từ . A. Không khí B.NH3 ,O2 C.NH4NO2 D.Zn và HNO3 Câu 4. N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với : A. H2 B. O2 C. Li D. Mg Câu 5. Một oxit Nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit Nitơ đó là : A. NO B. NO2 C. N2O2 D. N2O5 Câu 6. Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10g NH4NO2 là A. 11,2 l B. 5,6 l C. 3,56 l D. 2,8 l Câu 7. Một nguyên tố R có hợp chất với Hidrô là RH3 oxit cao nhất của R chứa 43,66 % khối lượng R .Nguyên tố R đó là : A. Nitơ B. Photpho C. Vanadi D. Một kết quả khác Câu 8. Dãy chất nào sau đây trong đó nitơ có số oxi hóa tăng dần: A/ NH3, N2, NO, N2O, AlN B/ NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO C/ NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3 D/ NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3 Câu 9. Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau : N2 NH3 (A) (B) HNO3 A/ (A) là NO, (B) là N2O5 B/ (A) là N2, (B) là N2O5 C/ (A) là NO, (B) là NO2 D/ (A) là N2, (B) là NO2 Câu 10. Trộn 200 ml dung dịch natri nitrat 3M với 200 ml dung dịch amoniclorua 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí sinh ra (đkc) và nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Câu 11. Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O , N2O3 , N2O5 , Mg3N2.? Câu 12. Một hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng, người ta được một hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H2 = 6,125. Tính hiệu suất N2 chuyển thành NH3. Câu 13. Cho hỗn hợp đồng thể tích N2 và H2 được cho qua bột sắt nung nóng thì có 60% H2 tham gia phản ứng.Hảy xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp tạo thành. Câu 14. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để điều chế được 51g NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Baøi 2: Amoniac vaø muoái amoni A. AMONIAC : Trong phân tử NH3 , N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính baz của NH3. I. Tính chaát vaät lí: Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí. Tan rất nhiều trong nước ( 1 lít nước hòa tan được 800 lít khí NH3) Amoniac hòa tan vào nước thu được dung dịch amoniac. II. Tính chaát hoùa hoïc: 1- Tính bazô yeáu: a) Taùc duïng vôùi nöôùc: NH3 + H2O NH4+ + OH- Thaønh phaàn dung dòch amoniac goàm: NH3, NH4+, OH-. => dung dòch NH3 laø moät dung dòch bazô yeáu. b) Taùc duïng vôùi dung dòch muoái:→ keát tuûa hiñroxit cuûa caùc kim loaïi ñoù. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl ; Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ c) Taùc duïng vôùi axit: → muoái amoni: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 ( amoni sunfat) 2. Tính khöû: a) Taùc duïng vôùi oxi: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O xt, to Nếu có Pt là xúc tác , ta thu được khí NO 4NH3 + 5O2 → 4 NO + 6H2O III. Ñieàu cheá: 1. Trong coâng nghieäp:Toång hôïp töø nitô vaø hiñro: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ∆H < O Nhieät ñoä: 450 – 5000C Aùp suaát cao töø 200 – 300 atm Chaát xuùc taùc: saét kim loaïi ñöôïc troän theâm Al2O3, K2O,... Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng. B. MUOÁI AMONI: Laø tinh theå ion goàm cation NH4+ vaø anion goác axit. I. Tính chaát vaät lí: Tan nhieàu trong nöôùc, ñieän li hoøan toaøn thaønh caùc ion, ion NH4+ khoâng maøu. II. Tính chaát hoùa hoïc: 1- Taùc duïng vôùi dung dòch kieàm: (ñeå nhaän bieát ion amoni, ñieàu cheá amoniac trong phoøng thí nghieäm) (NH4)2SO4 + 2NaOH 2NH3 + 2H2O + Na2SO4 ; NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O 2 Phaûn öùng nhieät phaân: - Muoái amoni chöùa goác cuûa axit khoâng coù tính oxi hoùa khi ñun noùng bò phaân huûy thaønh NH3 Thí dụ: NH4Cl(r) NH3(k) + HCl(k) (NH4)2CO3(r) NH3(k) + NH4HCO3(r) NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O ; NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh. - Muoái amoni chöùa goác cuûa axit coù tính oxi hoùa nhö axit nitrô, axit nitric khi bò nhieät phaân cho ra N2, N2O ( ñinitô oxit) Thí duï: NH4NO2 N2 + 2H2O NH4NO3 N2O + 2H2O Nhiệt độ lên tới 500oC , ta có phản ứng: 2NH4NO3 → 2 N2 + O2 + 4H2O BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi đk nếu có). a) N2 NH3 NO NO2 HNO3 KNO3 b) NH3 HCl NH4Cl NH3 Cu Cu(NO3)2 c) Khí Add A B Khí A C D + H2O t0 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây t0 a) ? + OH- NH3 + ? t0 b) (NH4)3PO4 NH3 + ? t0 c) NH4Cl + NaNO2 ? + ? + ? t0 d) ? N2O + H2O t0 e) (NH4)2SO4 ? + Na2SO4 + H2O f) ? NH3 + CO2 + H2O 3. Cho lượng dư khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được chất rắn A và hỗn hợp khí .Chất A phản ứng vừa đủ với 20 ml dd HCl 1 M. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng? b) Tính thể tích khí nitơ (đkc) được tạo thành sau phản ứng? 4. Dẫn 1,344 l NH3 vào bình chứa 0,672 l khí Clo (các khí đo ở đktc). a) Tính % V hỗn hợp khí sau phản ứng ? b) tính khối lượng muối amoni clorua thu được? 5. Cho dung dịch NH3 (dư) vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3, lọc lấy kết tủa và cho vào 10ml dung dịch NaOH 2M thì tan hết. a) Viết phương trình hóa học xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn. b) Tính nồng độ mol/lít của các ion Al3+ , SO42– và của Al2(SO4)3 trong dung dịch. 6. Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dd A có chứa các ion NH4+, SO42- ,NO3-.Có trong 11,65g một kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đkc) một chất khí bay ra . a) Viết phương trình phân tử và phương trình ion của các phản ứng xảy ra b) Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong dd A? 7. Cho 1,12 lít NH3 ở đktc tác dụng với 16g CuO nung nóng, sau phản ứng còn một chất rắn X còn lại. a) Tính khối lượng chất rắn X còn lại. b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng với X. Baøi 3: Axit Nitric vaø muoái Nitrat A. AXIT NITRIC I. Caáu taïo phaân töû : O CTPT: HNO3 CTCT: H - O – N O Nitô coù soá oxi hoaù cao nhất laø +5 I. Tính chaát hoaù hoïc 1. Tính axit: Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch: HNO3 H + + NO3– - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit : làm đỏ quỳ tím , tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O ; Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 2. Tính oxi hoaù: Tuyø vaøo noàng ñoä cuûa axit vaø baûn chaát cuûa chaát khöû maø HNO3 coù theå bò khöû ñeán: NO, NO2, N2O, N2, NH4NO3. a) Vôùi kim loaïi: HNO3 oxi hoaù haàu heát caùc kim loaïi ( tröø vaøng vaø platin ) khoâng giaûi phoùng khí H2, do ion NO3- coù khaû naêng oxi hoaù maïnh hôn H+.Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hoá cao nhất. - Vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû yeáu nhö : Cu, Agthì HNO3 ñaëc bị khöû ñeán NO2 ; HNO3 loaõng bò khöû ñeán NO. Vd: Cu + 4HNO3ñ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H 2O. 3Cu + 8HNO3loãng 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H 2O. - Khi taùc duïng vôùi nhöõng kim loaïi coù tính khöû maïnh hôn nhö : Mg, Zn, Al. + HNO3 ñaëc bò khöû ñeán NO2 ; + HNO3 loaõng có thể bị khử đến N2O , N2 hoặc NH4NO3. + Fe, Al bò thuï ñoäng hoaù trong dung dòch HNO3 ñaëc nguoäi. b) Vôùi phi kim: Khi ñun noùng HNO3 ñaëc coù theå taùc duïng ñöôïc vôùi C, P, S Ví duï: S + 6HNO3(ñ) ® H2SO4 + 6NO2 + 2H2O ® Thaáy thoaùt khí maøu naâu coù NO2 . khi nhoû dung dich BaCl2 thaáy coù keát tuûa maøu traéng coù ion SO42-. c) Vôùi hôïp chaát: - H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt (II) có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn. Ví dụ như : 3FeO + 10HNO3(d) ® 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3H2S + 2HNO3(d) ® 3S + 2NO + 4H2O - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. V. Ñieàu cheá 1-Trong phoøng thí nghieäm: NaNO3 r + H2SO4ñ HNO3 + NaHSO4 2- Trong coâng nghieäp: - Ñöôïc saûn xuaát töø amoniac: NH3 → NO → NO2 → HNO3 - ÔÛ t0 = 850-900oC, xt : Pt : 4NH3 +5O2® 4NO +6H2O ; DH = – 907kJ - Oxi hoaù NO thaønh NO2 : 2NO + O2 ® 2NO2 - Chuyeån hoùa NO2 thaønh HNO3: 4NO2 +2H2O +O2 ® 4HNO3 . Dung dòch HNO3 thu ñöôïc coù noàng ñoä 60 – 62%. Chöng caát vôùi H2SO4 ñaäm ñaëc thu ñöôïc dung dịch HNO3 96 – 98% . B. MUOÁI NITRAT 1. Tính chaát vaät lyù: Deã tan trong nöôùc , laø chaát ñieän li maïnh trong dung dòch, chuùng phaân li hoaøn toaøn thaønh caùc ion Ví duï: Ca(NO3)2 ® Ca2+ + 2NO3- - Ion NO3- khoâng coù màu, maøu cuûa moät soá muoái nitrat laø do maøu cuûa cation kim loaïi. Moät soá muoái nitrat deã bò chaûy rữa nhö NaNO3, NH4NO3. 2.. Tính chaát hoaù hoïc: Caùc muoái nitrat deã bò phaân huyû khi ñun noùng a) Muoái nitrat cuûa caùc kim loaïi hoaït ñoäng (trước Mg): Nitrat → Nitrit + O2 2KNO3 ® 2KNO2 + O2 b) Muoái nitrat cuûa caùc kim loaïi töø Mg ® Cu: Nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2 2Cu(NO3)2 ® 2CuO + 4NO2 + O2 c) Muoái cuûa nhöõng kim loaïi keùm hoaït ñoäng ( sau Cu ) : Nitrat → kim loại + NO2 + O2 2AgNO3 ® 2Ag + 2NO2 + O2 3. Nhận biết ion n

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_truong_thpt_phan.doc