Bài tập Hóa học Lớp 11 - Hiđrôcacbon (Bản hay)

Câu 3: Một hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8 gam chiếm thể tích 11,2 lít ở (đktc). Thành phần % thể tích của 2 ankan là:

A. 35% và 65% B. 30% và 70%

C. 40% và 60% D. 20% và 80%

Câu 4: Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được một dẫn xuất mono clo có tỉ khối đối với NO là 4,95. Ankan này là:

A. 2,3,3-trimetylpentan B. 2,2,3,3-tetrametylbutan

C. 2,3,4-trimetylpentan D. octan

Câu 5: Crăckinh 560 (lít) C4H10 sau một thời gian thu được 1010 (lít) hỗn hợp C4H10. CH4¬, C3H6, C2H4, C2H6 (các chất cùng điều kiện). Thể tích C4H10 chưa phản ứng là:

A. 100 (lít) B. 110 (lít) C. 55 (lít) D. 85 (lít)

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được CO2 và H2O với tỉ lệ về khối lượng là 0,44 : 0,21. A tạo được 2 dẫn xuất monoclo. A có tên là:

A. 2-metyl pentan B. 2,4-đimetyl pentan

C. 2,3-đimety butan D. pentan

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Hiđrôcacbon (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI HIĐROCACBON ÔN THI ĐẠI HỌC Câu 1: Đốt hoàn toàn một hiđrocacbon A thấy cần 7,84 lít O2 ở (đktc) và thu được 5,4 gam nuớc. Công thức phân tử của A là: A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH4 Câu 2: Đốt V lít hỗn hợp khí X ở (đktc) gồm metan, etan và butan sản phẩm dẫn qua bình 1 đựng H2SO4đ, bình II đựng KOH dư, thấy bình I tăng 7,2 gam bình II tăng 13,2 gam. Giá trị của V là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,52 lít Câu 3: Một hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8 gam chiếm thể tích 11,2 lít ở (đktc). Thành phần % thể tích của 2 ankan là: A. 35% và 65% B. 30% và 70% C. 40% và 60% D. 20% và 80% Câu 4: Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được một dẫn xuất mono clo có tỉ khối đối với NO là 4,95. Ankan này là: A. 2,3,3-trimetylpentan B. 2,2,3,3-tetrametylbutan C. 2,3,4-trimetylpentan D. octan Câu 5: Crăckinh 560 (lít) C4H10 sau một thời gian thu được 1010 (lít) hỗn hợp C4H10. CH4, C3H6, C2H4, C2H6 (các chất cùng điều kiện). Thể tích C4H10 chưa phản ứng là: A. 100 (lít) B. 110 (lít) C. 55 (lít) D. 85 (lít) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được CO2 và H2O với tỉ lệ về khối lượng là 0,44 : 0,21. A tạo được 2 dẫn xuất monoclo. A có tên là: A. 2-metyl pentan B. 2,4-đimetyl pentan C. 2,3-đimety butan D. pentan Câu 7: Crăckinh 5,8 gam butan thu được hỗn hợp khí X. Đốt hoàn toàn khí X thu được bao nhiêu gam nước ? A. 4,5 gam B. 9 gam C. 18 gam D. 20 gam  Câu 8: Đốt hỗn hợp X gồm CH4, C2H2 và C4H6 thu được thể tích CO2 bằng thể tích hơi nước (đo cùng điều kiện). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong hỗn hợp X là: A. 33,33% B. 50% C. 66,67% D. 80% Câu 9: Clo hóa metan được một dẫn xuất X trong đó clo chiếm 92,2% khối lượng. Tên của X là: A. metylen clorua B. metyl clorua C. clorofom D. cacbon tetraclorrua Câu 10: Đốt 11,2 lít hỗn hợp X gồm ankan A và xicloankan B thấy cần 44,8 lít O2 và thu được 29,12 lít CO2 khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là: A. 20% B. 80% C. 50% D. 75% Câu 11: Đốt hỗn hợp X gồm C2H4, C2H4 và C3H8 thu được 8,96 lít CO2 ở (đktc) và 9 gam nước. Thể tích oxi ở (đktc) cần đốt hết hỗn hợp trên là: A. 14,56 lít B. 20,16 lít C. 11,2 lít D. 15,5 lít Câu 12: Đốt hỗn hợp X gồm etilen, xiclopropan và butylen thấy cần 6,72 lít O2 ở (đktc). Sản phẩm dẫn qua dung dịch nước vôi dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 10 B. 15 C. 20 D. 30 Câu 13: Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, metylaxetilen và butađien thu được 6,72 lít CO2 ở (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít H2 ở (đktc). Giá trị của V là: A. 2, 24 B. 4, 48 C. 6, 72 D. 7,98 Câu 14: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 đối với H2 bằng 11,5 thì lượng O2 cần dùng để đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp X là: A. 3, 75 mol B. 2, 35 mol C. 2, 75 mol D. 1, 55 mol Câu 15: Đốt hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin cần 6, 72 lít O2 ở (đktc) sản phẩm dẫn qua dung dịch nước vôi dư thấy bình nước vôi tăng a gam và tách được 20 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 12,4 B. 10,6 C. 4,12 D. 5,65 Câu 16: Đốt hỗn hợp khí X gồm một anken và một xicloankan thấy cần 3,36 lít O2 ở (đktc); sản phẩm dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thấy bình nước vôi trong dư thấy bình nước vôi tăng m gam và tách được p gam kết tủa. Giá trị của m, p lần lượt là: A. 6,2 ; 15 B. 9,3 ; 15 C. 6,2 ; 10 D. 9,3 ; 10 Câu 17: X, Y, Z là ba hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp có tổng khối lượng phân tử là 174(đvC). Khi đốt cháy X thì thu được mol CO2 < mol H2O A. C2H6, C3H8, C4H10 B. C3H8, C4H10, C5H12 C. C2H4, C3H4, C4H8 D. C3H6, C4H8, C5H10 Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn ba hiđrocacbon A, B, C có số mol bằng nhau ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol nH2O : nCO2 của A, B, C tương ứng bằng 0,5 ; 1 ; 1,5. A, B, C lần lượt là : A. C4H8, C4H10, C4H6 B. C2H6, C3H6, C3H8 C. C3H8, C3H4, C3H6    D. C2H2, C2H4, C2H6 Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp nhiều xicloankan thu được: ( a + 10) gam H2O và (a + 36) gam CO2. Xác định giá trị của a? A. 10 B. 9 C. 8 D. 7 Câu 20: Cho 5,4 gam ankin A phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 16,1 gam kết tủa. Tên của A là: A. propin B. but-1-in C. pent-1-in D. hex-1-in Câu 21: Hiđro hóa hoàn toàn một anken A cần 2,24 lít H2 ở (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng anken trên tác dụng với dung dịch brom dư thu được 21,6 gam dẫn xuất đibrom. Tên của anken A là: A. isobutylen B. but-2-en            C. 2-metylpent-2-en D. 2-metyl but-2-en Câu 22: Nhiệt phân 2,8 lít etan ở (đktc) được hỗn hợp khí A, dẫn A qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 1,2 gam kết tủa. Khí còn lại dẫn qua bình brom dư thấy bình brom dư thấy bình brom tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: A. 80% B. 84% C. 90% D. 96%  Câu 23: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 ở (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là: A. 6,3 gam B. 5,3 gam C. 7,3 gam D. 4,3 gam Câu 25: A, B, C là ba hiđrocacbon khí ở kiện thường  kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Biết Mc = 2MA. A, B, C lần lượt là: A. CH4, C2H6, C3H8 B. C2H2, C3H4, C4H6 C. C2H4, C3H6, C4H8    D. C2H6, C3H8, C4H10 Câu 26: Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm ankin A và anken B thu được 17,93 lít CO2 ở (đktc) và 12,6 gam nước. Thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X lần  lượt là: A. 90% và 10% B. 10% và 90% C. 80% và 20% D. 20% và 80% Câu 27: Đốt hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đcV thu được m gam nước và 2m gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C2H2 và C3H4 B. C2H6 và C3H8 C. C3H6 và C4H8 D. C4H10 và C5H12 Câu 28: Đốt hoàn toàn hiđrocacbon A (A khí ở điều kiện thường) bằng oxi dư, sau phản ứng được hỗn hợp khí B có thành phần phần trăm thể tích như sau: 55%O2, 27%CO2 và 18% hơi nước. Công thức của A là: A. C2H2 B. C3H4 C. C2H4 D. C2H6 Câu 29: Đốt 6,72lít hỗn hợp X ở (đktc) gồm ankan A và ankin B thu được 11,2lít CO2 ở (đktc) và 7,2 gam nước. Thành phần phần trăm thể tích A, B trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 25% và 75% B. 50% và 50% C. 33,3% và 66,7% D. 75% và 25% Câu 30: Dẫn 4,48 lít ở (đktc) hỗn hợp X đồng số mol gồm ankin A và anken B (cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 6,8 gam. Công thức của A, B lần lượt là: A. C3H4 và C2H4 B. C4H6 và C3H6 C. C2H2 và C2H4 D. C5H8 và C4H8 Câu 31: Dẫn 8,96 lít ở (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khí  (ở điều kiện thường)  qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của B là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H7 Câu 32: Đốt V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, đivinyl và metylaxetilen thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Giá trị của V là : A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 6,72 Câu 33: Đốt hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X ở (đktc) gồm CH4, C2H6 và C2H4 thu được 6,72 lít CO2 ở (đktc) và 7,56 gam nước. Tính thành phần phần trăm thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X? A. 25% B. 30% C. 40% D. 50% Câu 34: Hỗn hợp X gồm ankin A, anken B và H2 có thể tích 11,2 lít ở (đktc). Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng khi phản ứng hoàn toàn được 4,48 lít một hiđrocacbon Y duy nhất ở (đktc) có tỉ khối với hiđro bằng 22. Công thức phân tử của A, B và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X là: A. C2H2 (75%) và C2H4 (25%) B. C3H4 (50%) và C3H6 (50%) C. C2H2 (50%) và C2H4 (50%) D. C3H4 (25%) và C3H6 (75%) Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích  không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít Câu 36:  Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2  (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng A. 11,2 B. 13,44 C. 5,60 D. 8,96 Câu 37: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2 , tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5CH(OH)2 B. HOC6H4CH2OH C. CH3C6H3(OH)2 D. CH3OC6H4OH Câu 38: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4  làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. C2H5OH  và C3H7OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H7OH  và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH       Câu 39: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là? A. 3-metylpentan B. 2,3-đimetylbutan C. 2-metylpropan D. butan. Câu 40: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là? A. 20 B. 40 C. 30 D. 10 Câu 41: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2). C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1). Câu 42: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2  và 0,04 mol H2  với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,04 gam B. 1,32 gam C. 1,64 gam D. 1,20 gam Câu 43: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam Câu 44: Cho các chất: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 45: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là? A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 46: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A. CH4và C2H4 B. CH4và C3H4 C. CH4và C3H6 D. C2H6và C3H6. Câu 47: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2  (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C3H8 Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 12,9 B. 25,8 C. 22,2 D. 11,1 Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 75% và 25% B. 20% và 80% C. 35% và 65% D. 50% và 50%

File đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_11_hidrocacbon_ban_hay.doc