Bài 2: Viết CTCT các chất sau:
a/ 1-clo-2,3-đimetylhexan. b/ 3-etyl-2,4,6-trimetyloctan.
c/ 4-etyl-2,2,4-trimetylhexan. d/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
e/ 1-clo-3-etyl-2,4-đimetylhexan. f/ 2–brom-1–clo-3,6-đietyl-2,4,7-trimetyloctan
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho butan phản ứng với :
a/ Tác dụng với clo theo tỉ lệ 1 : 1
b/ Tách 1 phân tử H2
c/ Crăcking
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một ankan thu được 88 gam CO2.
a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên.
b/ Tính thể tích không khí (đkc) cần để đốt cháy hết 5,8 gam ankan này.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một ankan thu được 10,8 gam H2O
a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên.
b/ Xác định CTCT đúng của ankan này, biết khi cho tác dụng với clo theo tỉ lệ 1 : 1 chỉ thu được một sản phẩm.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học Lớp 11 - Phần: Ankan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ANKAN
Bài 1: Đọc tên các chất sau:
CH3 CH3
a/ CH3 – CH2 – CH2 – C – C – CH3 .
C2H5 CH3
b/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
C2H5 CH3
c/ CH3 – CH – CH – CH2 – CH2 – CH – CH3 ..
C2H5 CH3 C2H5
d/ CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH3 .
Cl CH3 CH2 – CH3
Bài 2: Viết CTCT các chất sau:
a/ 1-clo-2,3-đimetylhexan. b/ 3-etyl-2,4,6-trimetyloctan.
c/ 4-etyl-2,2,4-trimetylhexan. d/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
e/ 1-clo-3-etyl-2,4-đimetylhexan. f/ 2–brom-1–clo-3,6-đietyl-2,4,7-trimetyloctan
Bài 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho butan phản ứng với :
a/ Tác dụng với clo theo tỉ lệ 1 : 1
b/ Tách 1 phân tử H2
c/ Crăcking
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 29 gam một ankan thu được 88 gam CO2.
a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên.
b/ Tính thể tích không khí (đkc) cần để đốt cháy hết 5,8 gam ankan này.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một ankan thu được 10,8 gam H2O
a/ Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân, gọi tên.
b/ Xác định CTCT đúng của ankan này, biết khi cho tác dụng với clo theo tỉ lệ 1 : 1 chỉ thu được một sản phẩm.
Bài 6: Một ankan A có sản phẩm thế monoclo B, trong B clo chiếm 33,33% về khối lượng. Xác định CTPT
Bài 7: Một hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí = 2,3.
a/ Xác định CTPT của 2 ankan.
b/ Tính % theo thể tích của hỗn hợp.
I.Tìm công thức phân tử của dẫn xuất HC
Cho a(g) HC A phản ứng với Cl2 có chiếu sáng chỉ thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất B với khối lượng 8,52g. Để trung hoà hết dung dịch thu được khi hấp thụ hết lượng khí HCl trong nước cần 80ml dung dịch NaOH 1M.
Xác định CTCT của A, B.
Tính a, biết hiệu suất phản ứng thế là 80%.
Bài 2: Cho m(g) monoxicloankan A phản ứng với clo có chiếu sáng thu được a(g) một đồng phân duy nhất, chất B chứa 29,96% Cl theo khối lượng. Để trung hoà khí thoát ra cần 300ml dung dịch NaOH 0,8M
Gọi tên A & B biết khối lượng phân tử của B không vượt quá 120
Tính m, a, biết hiệu suất phản ứng thế là 80%.
Bài 3: Phân tích 3,225g dẫn xuất clo của ankan có mặt AgNO3 thu được 7,175g kết tủa. Tỉ khối hơi của dẫn xuất đối với không khí là 2,2241. Tìm công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên dẫn xuất.
II. Tìm công thức phân tử của HC no
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 19,2g hỗn hợp 2ankan A&B kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 14,56l CO2(00C, 2atm). Tính thể tích hỗn hợp 2 ankan ở đktc, xđ CTPT, tổng số các đồng phân cấu tạo có thể có của A&B.
A. V = 11,2l, CH4, C2H6 và 2đp B. V = 11,2l, C2H6, C3H6 và 2đp
C. V = 22,4l C3H8, C4H10 và 3đp D. V = 22,4l, C4H10, C5H12 và 5đp
Bài 2 : Cho xicloankan X tác dụng với Br2 thu được sản phẩm Y có thành phần C chiếm 22,22%, H chiếm 3,7% theo khối lượng còn lại là Brom. Tỉ khối hơi của Y so với không khí là 7,449. CTPT, CTCT của X và Y lần lượt là:
A. C4H8, C4H8Br2, , Br – (CH2)4 – Br
B. C4H8, C4H8Br2, , Br – (CH2)2 – CHBr – CH3
C. C4H8, C4H8Br2, , Br – (CH2)2 – CHBr – CH3
D. C4H8, C4H8Br2, , Br – (CH2)2 – CHBr – CH3 hoặc Br – CH2 – CH(CH3) – CH2Br
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1HC X thu được 6,72l CO2 ở đktc và 7,2g H2O. CTPT của X là:
A.C2H6 B.C3H8 C. C4H10 D. không xđ được
Bài 4: Oxi hoá hoàn toàn m(g) một HC X cần 17,92l O2 ở đktc thu được 11,2l CO2 (đktc). CTPT của X là:
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D.không xđ được
Bài 5: Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 HC khí thuộc cùng dãy đồng đẳng hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25g kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 7,7g. CTPT của 2HC trong X là:
A. CH4, C2H6 B.C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. không xđ được
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2HC thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng 250ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình 1 tăng 8,1g, bình 2 có 15g kết tủa xuất hiện. CTPT của 2 HC trong X là:
A.CH4, C4H10 B.C2H6, C4H10 C. C3H8, C4H10 D. Cả 3.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp X gồm 2 HC no. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 37,5g kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 23,25g. CTPT của 2HC trong X là:
A. C2H6, C3H8 B. C3H8, C4H10 C. CH4, C3H8 D. không xđ được
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn a(g) hỗn hợp 2 ankan A&B(MA < MB) hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thu được b(g) khí CO2.
Tìm khoảng cách xác định số cacbon trong phân tử A theo a, b, k?
Cho a = 2,72g, b= 8,36g, k =2. Tìm CTPT của A&B, phần trăm khối lượng A&B trong hỗn hợp.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 33,6lit hỗn hợp khí X gồm butan và đồng đẳng A của nó rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch NaOH thu được 265g muối trung hoà và 252g muối axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 17920ml hỗn hợp Y gồm metan, khí A và CO thu được 40320ml khí CO2(khí đo ở đktc). Biết rằng số mol A trong hỗn hợp X và hỗn hợp Y bằng nhau. Xđ CTPT của A. Tính phần trăng thể tích hỗn hợp khí X và hỗn hợp Y
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2ankan. Hấp thụ hoàn tàon ssnả phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8g. Tính khối lượng CO2 và khối lượng H2O tạo thành. Nếu 2ankan là đồng đẳng kế tiếp, xđ CTPT của 2ankan.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,8lit hỗn hợp gồm HC A và CO2 trong 3,5lit O2 dư thu được 4,9lit hỗn hợp khí. Sau khi ngưng tụ hơi nước còn lại 2,5 lit, tiếp tục dẫn qua bình chứa photpho trắng đung nóng chỉ còn lại 2,0lit khí(các khí đo cùng đk)
Xác định CTPT của A
Tính phần trăm thể tích hỗn hợp đầu.
Cho clo hoá A thu được 57% sản phẩm chính thế monoclo. viết ptpu
Bài 12: Oxi hoá hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng của bình 1 tăng 6,3g và bình 2 có m(g) kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A.68,95g B.59,1g C.49,25g D.kết quả khác
Bài 13: * Đốt cháy hoàn toàn một HC X, sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10g kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 16,8g. Lọc bỏ kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thu được kết tủa. Tổng khối lượng 2 lần kết tủa là 39,7g. CTPT của X là:
A.C3H8 B. C3H6 C.C3H4 D.kết qủa khác
Bài 14: Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2HC A&B đồng đẳng liên tiếp nhau thu được VCO2/VH2O = 12/23. Tìm CTPT A&B và % thể tích của 2 HC này.
********************************
File đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_11_phan_ankan.doc