Bài 2.Hoà tan 9,875g một muối hiđrocacbonat (muối X) vào nước và cho tác dụng với một lượng H2SO4 vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối X là:
A. Ba(HCO3)2 B. NaHCO3 C. Mg(HCO3)2 D. NH4HCO3.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập lưu huỳnh I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1. Viết các phương trình hoá học thực hiện chuỗi phản ứng sau:FeS
H2S
H2SO4
CuSO4
Cu(NO3)2
O2
S
NO2
HNO3
SO2
HBr
(1)
(3)
(2)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Bài 2.Hoà tan 9,875g một muối hiđrocacbonat (muối X) vào nước và cho tác dụng với một lượng H2SO4 vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối X là:
A. Ba(HCO3)2 B. NaHCO3 C. Mg(HCO3)2 D. NH4HCO3.
Bài 3. Có 6 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: natri sunfat, axit sunfuric, axit clohiđric, natri clorua, bari nitrat, bari hiđroxit. Nếu chỉ dùng thêm một hoá chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để nhận biết các chất trên:
A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein C. dd AgNO3 D. Nh4HCO3
Bài 4. Cho 33,2g hỗn hợp X gồm đồng, nhôm và magie tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 4,48 lít khi SO2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8g; 11,8g và 7,6g B. 11,8g; 11,8g và 9,6g
C. 12,8g; 10,8g và 9,6g. D. Kết quả khác
Bài 5. Cho 12,8g đồng tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư, khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
A. Na2SO3 và 24,2g B. Na2SO3 và 25,2g.
C. NaHSO3 15g và Na2SO3 26,2g D. Na2SO3 và 23,2g
Bài 6. Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). M là kim loại nào sau đây:
A. Ca B. Mg C. Cu D. Zn.
Bài 7. Cho 13,62g hỗn hợp X gồm NaCl và KCl tác dụng với H2SO4 đặc, vừa đủ và đun nóng mạnh thì thu được khí Y và 16,12g hỗn hợp muối khan Z gồm Na2SO4 và K2SO4. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X là:
A. 4,68g và 8,94g. B. 3,68g và 9,94g C. 5,68g và 7,94g D. 6,68g và 6,94g
Bài 8. Khi cho 17,40g hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng, dư ta thu được dung dịch A, 6,40g chất rắn và 0,856 lít khí B ở 27,3oC, 1 atm.
a) Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim lần lượt là:
A. 34,18; 34,79 và 31,03 B. 30,18; 38,79 và 31,03
C. 31,18; 37,79 và 31,03 D. 32,18; 36,79 và 31,03.
b) Dung dịch H2SO4 đã dùng có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng (thể tích dung dịch không thay đổi trong thí nghiệm). Nồng độ mol các muối trong dung dịch A:
A. Đều là 0,225M B. 0,545M và 0,455M
C. Đều là 0,455M. D. 0,355M và 0,455M
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho từ từ khuấy kỹ 40 ml dung dịch KMnO4 0,1 M vào dung dịch A thì dung dịch bắt đầu có màu tím. Thì % khối lượng của FeO trong hỗn hợp là:
A. 47,36%. B. 23,68%. C. 55,67%. D. 20,27%.
Câu 10: Hoà tan hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó (MO) vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của M bằng 0,6 lần khối lượng của MO. Thì M là:
A. Fe. B. Fe hoặc Mg. C. Mg. D. Ca.
Câu 11: úp ngược các ống đựng đầy các khí SO2, NH3, O2 trong các chậu nước một thời gian thấy(như hình vẽ):
Hình A Hình B Hình C
Thì các ống khí đã dùng trong các hình A,B,C tương ứng là:
A. NH3, O2, SO2. B. SO2, O2, NH3. C. O2, NH3, SO2. D. SO2, NH3, O2.
Câu 12: Hoà tan 1,39 g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng dư .Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1M .Tính thể tích dung dịch KMnO4 tham gia phản ứng.(K=39,Mn=55,O=16,Fe=56,S=32,H=1)
Câu 13: Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện chứng tỏ :
A. Có phản ứng oxi hóa khửu xảy ra
B. Có kết tủa CuS tạo thành , không tan trong axit mạnh
C. Axit sunfuhiđric manh hơn axit sunfuric
D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric
Câu 14 : Cho một giọt quỳ tím vào dung dịch các muối sau : NH4Cl, Al2(SO4)3, K2CO3, KNO3, dung dịch nào sẽ có màu đỏ:
A. NH4Cl, K2CO3 B. NH4Cl, Al2(SO4)3
C. K2CO3, KNO3 D.Tất cả bốn muối
Câu 15 : Thêm vài giọt phenolphthalein vào dung dịch các muối sau : (NH4)2SO4, K3PO4, KCl, K2CO3 dung dịch nào sẽ không màu :
A. KCl, K2CO3 B. K3PO4, KCl
C.(NH4)2 SO4, K3PO4 D. (NH4)2SO4, KCl
Câu 16 : Trong ba cốc đựng cùng một lượng của dung dịch CuSO4.Thêm vào cốc thứ nhất một là kim loại Fe, cốc thứ hai một lượng bột sắt, cốc thứ 3 một lượng phoi bào sắt .Khối lượng của sắt trong 3 trưòng hợp là bằng nhau, sau đó lắc đều cả ba cốc một thời gian.
Màu của dung dịch :
Trong cốc thứ nhất nhạt hơn so với hai cốc kia
Trong cốc thứ hai nhạt hơn so với hai cốc kia
Trong cốc thứ ba nhạt hơn so vơí hai cốc kia
Ba cốc màu như nhau
Số mol CuSO4 đã phản ứng :
Trong cốc thứ nhất là nhiều nhất
Trong cốc thứ hai nhiều nhất
Trong cốc thứ ba nhiều nhất
Trong cả cốc bằng nhau
Câu 17 : Đốt S trong oxi đựơc khí A. Cho A vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng là:
Màu vàng dung dịch sẫm dần
Màu vàng dung dịch nhạt dần
Dung dịch chuyển từ từ sang màu xanh lục
Dung dịch chuyển từ từ sang xanh lam
Câu 18 : Dẫn khí H2S vào dung dịch nước Br2 màu nâu đỏ thì hiện tượng là:
Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần
Màu nâu đỏ của dung dịch không thay đổi
Dung dịch nhạt màu có vẩn đục màu vàng
Màu nâu đỏ của dung dịch sẫm dần
Câu 19 : Dẫn khí H2S qua CuO màu đen nung nóng có hiện tượng :
Không thay đổi màu
Có màu đỏ xuất hiện
Có màu xanh xuất hiện
Xuất hiện màu đỏ gạch
Câu 20 : Có bốn kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
A, B tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng H2
A hoạt động hoá học kém B
C, D không tác dụng với H2SO4 loãng
D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng kim loai C
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều hoạt động hoá học giảm dần :
A. B, D, C, A B. B, A, D, C C. A, B, D, C D. A, B, C, D
File đính kèm:
- Bai tap luu huynh1.doc