Bài tập môn Vật lý 10 - Chương I: Động học chất điểm

 Bài 1/ Có một vật coi như chất điểm chuyển động trên đường thẳng (D). Vật làm mốc có thể chọn để khảo sát chuyển động này phải là vật như thế nào ?

A. Vật nằm yên B. Vật ở trên đường thẳng (D)

C. Vật bất kì D. Vật có các tính chất A và B

Bài 2/ Tìm phát biểu sai :

A. Mốc thời gian (t = 0) luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động .

B. Một thời điểm có thể có giá trị dương ( t > 0 ) hay âm ( t < 0 )

C.Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương ( )

D. Đơn ví SI cùa thời gian trong vật lí là giây (s)

Bài 3/ Vận tốc của một vật chuyển động thẳng đều có (các) tính chất nào kể sau ?

A. Cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động.

B. Có giá trị được tính bởi thương số giữa quảng đường và thời gian đi : s/t

C. Có đơn vị là m/s

D. Các tính chất A, B, C

 

doc17 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập môn Vật lý 10 - Chương I: Động học chất điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1/ CÁC BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG CƠ- CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU BÀI TẬP Bài 1/ Có một vật coi như chất điểm chuyển động trên đường thẳng (D). Vật làm mốc có thể chọn để khảo sát chuyển động này phải là vật như thế nào ? A. Vật nằm yên B. Vật ở trên đường thẳng (D) C. Vật bất kì D. Vật có các tính chất A và B Bài 2/ Tìm phát biểu sai : A. Mốc thời gian (t = 0) luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động . B. Một thời điểm có thể có giá trị dương ( t > 0 ) hay âm ( t < 0 ) C.Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương () D. Đơn ví SI cùa thời gian trong vật lí là giây (s) Bài 3/ Vận tốc của một vật chuyển động thẳng đều có (các) tính chất nào kể sau ? A. Cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. B. Có giá trị được tính bởi thương số giữa quảng đường và thời gian đi : s/t C. Có đơn vị là m/s D. Các tính chất A, B, C Bài 4/ Có 3 chuyển động với các phương trình nêu lần lượt ở A, B, C. Các phương trình nào là phương trình của chuyển động thẳng đều ? A. x = -3(t-1) B. C. D. Cả 3 phương trình A,B,C Bài 5/ hai xe coi là chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60km. Xe (1) có vận tốc 15km/h và chạy liên tục không nghỉ . Xe (2) khởi hành sớm hơn 1giờ nhưng dọc đường phải dừng lại 2giờ.Xe (2) phải có vận tốc bao nhiêu để tới B cùng lúc với xe (1) A. 15km/h B. 20km/h C. 24km/h D. Khác A,B,C Bài 6/ Cho đồ thị ( x – t) của một chuyển động thẳng đều như hình bên. x Tìm phát biểu sai suy ra từ đồ thị này xN N A.Vật chuyển động theo chiều dương B. Vào lúc chọn làm mốc thời gian vật có tọa độ x0 M x0 C. Biết tỉ xích trên hai trục , có thể tính được vận tốc của vật t D. Từ mốc thời gian đến thời điểm t vật đi được đoạn đường MN O tN Bài 7/ Dùng dữ kiện bài 6 trả lời bài 7 A. Vận tốc càng lớn thì đường thẳng MN càng dốc B. Sau thời điểm tN vật vẫn tiếp tục chuyển động C. Nếu chọn mốc thời gian vào lúc khác , điểm xuất phát M của đồ thị có vị trí cố định D. Nếu chọn chiều dương ngược lại , đồ thị MN vẫn không thay đổi Bài 8/ Cho các đồ thị (tọa độ-thời gian) của hai chuyển động thẳng đều như hình bên. Có thể suy ra được các kết luận nào kể sau ? x A. Ta bắt đầu xét hai chuyển động cùng một lúc x02 (1) B. Vật (1) chuyển động theo chiều (+), vật (2) chuyển động ngược chiều (+) C. Tại thời điểm t1 hai vật chuyển động gặp nhau x01 (2) D. A, B, C đều đúng t Bài 9/ Một chuyển động thẳng đều có đồ thị ( vận tốc – thời gian) như h.vẽ. O t1 Ta suy được các kết quả nào kể sau? v A.Vật chuyển động theo chiều dương B. Vật có vận tốc v0 không đổi v0 C. Diện tích S biểu thị quảng đường đi được tới thời điểm t1 D. A,B,C đều đúng S * Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 10,11,12 : O t1 t Xét chuyển động thẳng đều của 2 xe (1) và(2) có các đặc điểm : Chọn : A làm gốc tọa độ Chiều (+) là chiều AB A(9h) + B(9h) Gốc thời gian là 9h 108km Bài 10/ Phương trình tọa độ của xe (1) là A. x1 = 36t (km;h) B. x1 = 36t +108(km;h) C. x1 = 36t -108 (km;h) D. Khác A,B,C Bài 11/ Phương trình tọa độ của xe (2) là : A. x2 = -54t (km;h) B. x2 = -54t +108(km;h) C. x2 = -54t -108(km;h) D. Khác A,B,C Bài 12/ Thời điểm và tọa độ gặp nhau của hai xe là : A. t = 1,5h; x = 54km B. t = 1h; x = 54km C. t = 0,5h; x = -54km D. Khác A,B,C Bài 13/ Một xe chuyển động thẳng có vận tốc trung bình 18km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và vận tốc 54km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại . Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là: A. 24 km/h B.36 km/h C. 42 km/h D. 72 km/h Bài 14/ Có thể phát biểu như thế nào sau đây về vận tốc tức thời? A.Vectơ vận tốc (tức thời) cho biết hướng chuyển động B.Nếu v > 0: vật chuyển động theo chiều dương C.Nếu v < 0: vật chuyển động ngược chiều dương D. A, B, C đều đúng Bài 15/ Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong 8 giây. Vật thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn 2 giây. Biết AB = 32 m. Tính vận tốc của các vật. Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đã đi được quãng đường bao nhiêu? A. v1 = 4 m/s; v2 = 3,2 m/s; s = 25,6 m B. v1 = 4 m/s; v2 = 3,2 m/s; s = 256 m C. v1 = 3,2 m/s; v2 = 4 m/s; s = 25,6 m D. v1 = 4 m/s; v2 = 3,2 m/s; s = 26,5 m Bài 16/ Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau 20 phút, khoảng cách giữa hai xe giảm 30 km. Nếu đi cùng chiều thì sau 20 phút, khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 6 km. Tính vận tốc của mỗi xe. A. v1 = 30 m/s; v2 = 6 m/s B. v1 = 15 m/s; v2 = 10 m/s C. v1 = 6 m/s; v2 = 30m/s D. v1 = 10 m/s; v2 = 15 m/s Bài 17/ Hai vật xuất phát cùng một lúc chuyển động trên một đường thẳng với các vận tốc không đổi v1 = 15 m/s và v2 = 24 m/s theo hai hướng ngược nhau đi đến để gặp nhau. Khi gặp nhau, quãng đường vật thứ nhất đi được là s1 = 90m. Xác định khoảng cách ban đầu giữa hai vật. A. S = 243 m B. S = 234 m C. S = 24,3 m D. S = 23,4 m Bài 18/ Hai ô tô chuyển động đều khởi hành cùng lúc ở hai bến cách nhau 50 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 30 phút sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 giờ đuổi kip nhau. Tính vận tốc của mỗi xe A. v1 = 52,6 km/h; v2 = 35,7 km/h B. v1 = 35,7 km/h; v2 = 66,2 km/h C. v1 = 26,5 km/h; v2 = 53,7 km/h D. v1 = 62,5 km/h; v2 = 37,5 km/h Bài 19/ Hai vật xuất phát cùng một lúc, tại cùng một điểm, chuyển động đều trên s(m) cùng một đường thẳng, có đường đi thay đổi theo thời gian được biểu diễn như đồ s1 thị trên hình vẽ.Dựa vào đồ thị hãy: a.So sánh vận tốc của hai vật. Biết s1 = 2s2 và t2 = 1,5t1 s2 b.Biết vận tốc của vật thứ nhất là 12 m/s. Tìm khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm t = 8s O t1 t2 t (s) A.v1 = 2v2; s = 48m B. v1 = 1/2v2; s = 48m C. v1 = 2v2; s = 84m D. v1 = 1/2v2; s = 84m * Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 20,21: một chất điểm chuyển động trên trục 0x có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 15 +10t (m) Bài 20/ Hãy cho biết chiều chuyển động, tọa độ ban đầu và vận tốc của vật A.Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10 m/s, và có tọa độ ban đầu x0 = 15m B.Vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10 m/s, và có tọa độ ban đầu x0 = 15m C.Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = -10 m/s, có tọa độ ban đầu x0 = 15m D.Vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10 m/s, và có tọa độ ban đầu x0 = 0 Bài 21/ xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 24s và quãng đường vật đi được trong 24s đó A. x = 25,5 m, s = 24 m B. x = 240 m, s = 255 m C. x = 255 m, s = 240 m D. x = 25,5 m, s = 240 m * Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 22,23: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40 km/h. Bài 22/ Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ ở A, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của hai xe là: A. x1 = 60t (km); x2 = 20 + 40t (km) B. x1 = 60t (km); x2 = 20 - 40t (km) C. x1 = 60t (km); x2 = - 20 + 40t (km) D. x1 = - 60t (km); x2 = - 20 - 40t (km) Bài 23/ hai xe gặp nhau vào lúc nào, tại đâu? A.Hai xe gặp nhau tại vị trí cách B 60 km vào lúc t = 1 h B. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 40 km vào lúc t = 2/3 h C. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 60 km vào lúc t = 1 h D. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách B 40 km vào lúc t = 2/3 h * Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 24,25,26: Lúc 8 giờ một ô tô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 52 km/h, cùng lúc đó một xe thứ hai đi từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 48 km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100km( coi là đường thẳng) Bài 24/ Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, lấy Hà Nội làm gốc tọa độ và chiều đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chiều dương, gốc thời gian là lúc 8 giờ A. x1 = 52t (km); x2 = 100 + 48t (km) B. x1 = 52t (km); x2 = 100 – 48t (km) C. x1 = - 52t (km); x2 = 100 – 48t (km) D. x1 = 52t (km); x2 = -100 – 48t (km) Bài 25/ Lúc 8 giờ 30phút hai xe cách nhau bao nhiêu? A. 26 km B. 76 km C. 50 km D. 98 km Bài 26/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau A. Hai xe gặp nhau lúc 9 giờ, tại vị trí cách Hà Nội 52km B. Hai xe gặp nhau lúc 9 giờ, tại vị trí cách Hà Nội 48km C. Hai xe gặp nhau lúc 9 giờ, tại vị trí cách Hải Phòng 52km D. Hai xe gặp nhau lúc t = 25h, tại vị trí cách Hà Nội 52km Bài 27/ Một xe khởi hành từ A lúc 9h để về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h. Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với vận tốc 54 km/h. Cho AB = 108 km. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau A. Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 12min, tại vị trí cách A 43,2 km x (m) B. Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30min, tại vị trí cách A 36 km C. Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30min, tại vị trí cách A 54 km A B D. Hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 12min, tại vị trí cách A 54 km 12 * Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 28,29 Trên hình vẽ là đồ thị tọa độ- thời gian của một vật chuyển động Hãy cho biết: C Bài 28/ Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn O 2 6 10 t (s) A. v1 = 6m/s;v2 = 3m/s; v3 = - 3 m/s B. v1 = - 6m/s;v2 = 0; v3 = - 3 m/s C. v1 = - 6m/s;v2 = 0; v3 = 3 m/s D. v1 = 6m/s;v2 = 0; v3 = - 3 m/s Bài 29/ Phương trình chuyển động của vật trong từng giai đoạn A. x1 = 6t (m) ( 0 t 2s); x2 = 12 (m) ( 2s t 6s); x3 = 12 – 3t (m) ( 6s t 10s) B. x1 = 6t (m) ( 0 t 2s); x2 = 12 (m) ( 2s t 6s); x3 = 12 + 3t (m) ( 6s t 10s) C. x1 = - 6t (m) ( 0 t 2s); x2 = 12 (m) ( 2s t 6s); x3 = 12 – 3t (m) ( 6s t 10s) D. x1 = 6t (m) ( 0 t 2s); x2 = 12t (m) ( 2s t 6s); x3 = 12 – 3t (m) ( 6s t 10s) Bài 30/ Trên hình vẽ là đồ thị tọa độ- thời gian của 3 vật chuyển động. x (m) Dựa vào đồ thị hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật 120 (3) A. x1 = 4t (m); x2 = 120 + 4t (m); x3 = 40 + 4t (m) 80 (1) B. x1 = 4t (m); x2 = 120 - 4t (m); x3 = 40 - 4t (m) 40 ( 2) C. x1 = 4t (m); x2 = 120 - 4t (m); x3 = 40 + 4t (m) D. x1 = 4t (m); x2 = -120 + 4t (m); x3 = 40 + 4t (m) O 10 20 30 t (s) CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Bài 1/ Một người đi xe đạp lên dốc dài 50m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 18 km/h và vận tốc cuối dốc là 3m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc A. a = 0,16 m/s2; t = 12,5s B. a = - 0,16 m/s2; t = 12,5s C. a = -0,61 m/s2; t = 12,5s D. a = -1,6 m/s2; t = 12,5s Bài 2/ Có một chuyển động thẳng nhanh dần đều (a >0). Cách thực hiện nào kể sau làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều? A. đổi chiều dương để có a < 0 B. triệt tiêu gia tốc (a = 0) C. đổi chiều gia tốc để có = - D. không cách nào trong số A, B, C Bài 3/ Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nằm yên với gia tốc a < 0. Có thể kết luận như thế nào về chuyển động này? A. nhanh dần đều B. chậm dần đều cho đến dừng lại rồi chuyển động thành nhanh dần đều C. chậm dần đều D. không có trường hợp như vậy * Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tóc không đổi a. Hãy trả lời hai câu hỏi sau đây liên quan đến vận tốc của xe Bài 4/ Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Sau thời gian t kế tiếp, vận tốc xe tăng thêm . So sánh và A. D. không đủ yếu tố để so sánh Bài 5/ Sau thời gian t, vận tốc xe tăng .Để vận tốc tăng thêm cùng lượngthì liền đó xe phải chạy trong thời gian t’. So sánh t’ và t A. t’ t D. không đủ yếu tố để so sánh * Một xe khởi hành chuyển động thẳng chậm dần đều trên đoạn đường AB = s Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Hãy trả lời các câu hỏi sau: Bài 6/ Thời gian xe đi hết 3/4 quãng đường còn lại tính theo t1 là: A. t1 B. 2t1 C. t1/2 D. khác A, B, C Bài 7/ Vận tốc tức t6hời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1 là: A. v1 B. 2v1 C. 4v1 D. Khác A, B, C Bài 8/ Có ba chuyển động thẳng mà phương trình (tọa độ- thời gian) như sau: A. x + 1 = (t- 1)(t -2 ) B. t = C. = t +3 D. Cả ba phương trình A, B, C Các chuyển động nào là biến đổi đều Bài 9/ Cho phương trình (tọa độ - thời gian) của một chuyển động thẳng như sau: x = t2 – 4t + 10(m;s ) Có thể suy ra từ phương trình này ( các) kết quả nào dưới đây? A. gia tốc của chuyển động là 1 m/s2 B. tọa độ ban đầu của vật là 10m C. khi bắt đầu xét thì chuyển động là nhanh dần đều D. cả ba kết quả A, B, C Bài 10/ Từ đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ, có thể suy ra biểu thức v(m/s) Tính vận tốc như sau: 15 A. v = 15 – 7,5t B. v = 15 – 6t C. v = 15 – 0,125t D. v = 15 – 0,1t 3 Biểu thức nào đúng O 1 2 t(min) * Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Trả lời các câu sau: Bài 11/ Để đạt đến vận tốc 36 km/h, thời gian cần thiết là: A. 10s B. 100s C. s D. 360s Bài 12/ Khi đạt đến vận tốc 36km/h, tàu đã đi được quãng đường là A. 100m B. 1000m C. 500m D. 50m BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 13 / Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt đến vận tốc 36 km/h a. Tính gia tốc của đoàn tàu b. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữaẽ đạt đến vận tốc 54 km/h Bài 14/ Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45km/h bổng tăng ga chuyển động nhanh dần đều a. Tính gia tốc của xe biết rằng sau 30s ô tô đạt vận tốc 72 km/h b. Trong quá trình tăng tốc nói trên, vào thời điểm nào kể từ lúc tăng tốc, vận tốc của xe là 64,8 km/h Bài 15/ Cùng một lúc, từ hai địa điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2 m/s2. Chọn trục ox trùng đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát a. Viết phương trình chuyển động của mỗi vật b. Xác định thời điểm và vị trí hai xặp nhau c. Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau Bài 16/ Hai vật cùng xuất phát một lúc tại A, chuyển động cùng chiều. Vật thứ nhất chuyển động đều với vận tốc v1 = 20m/s, vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc 0,4 m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ O tại A, gốc thời gian là lúc xuất phát a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau b. Viết phương trình vận tốc của vật thứ hai. Xác định khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm chúng có vận tốc bằng nhau Bài 17/ Hai xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400m và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,025m/s2. Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s2. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gianlà lúc hai xe xuất phát a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau b. Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau Bài 18/ Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga a. Tính gia tốc của tàu b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm Bài 19/ Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc của ô tô chỉ còn bằng 10m/s. Hãy tính: a. Gia tốc của ô tô b. Thời gian ô tô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh c. Thời gian chuyển đọng cho đến khi xe dừng hẳn Bài 20/ Có hai địa điểm A và B cách nhau 300m. Khi vật thứ nhất đi qua A với vận tốc 20m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s2 thì vật thứ hai bắt đầu chuyển động đều từ B về A với vận tốc v2 = 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật thứ nhất qua A a. Viết phương trình tọa độ của hai vật b. Khi hai vật gặp nhau thì vật thứ nhất còn chuyển động không? Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau c. Khi vật thứ hai đến A thì vật thứ nhất ở đâu, vận tốc là bao nhiêu? Bài 21/ Hai người đi xe đạp chuyển động ngược chiều nhau. Cùng một thời điểm, người thứ nhất đi qua A với vận tốc đầu là 5 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2; người thứ hai đi qua B với vận tốc đầu 1,5m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết AB = 130m a. Viết phương trình tọa độ của hai người b. Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau c. Cho đến lúc gặp nhau thì mỗi người đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu? Vận tốc của mỗi người khi gặp nhau là bao nhiêu? Bài 22/ Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều, xuống đến chân dốc hết 100s và đạt vận tốc 72 km/h. Tính chiều dài của dốc. Ô tô xuống dốc được 625m thì nó có vận tốc là bao nhiêu? Bài 23/ Một viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 và vận tốc ban đầu bằng không. Tính quãng đường đi được của viên bi trong thời gian 3s và trong giây thứ ba Bài 24/ Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 36 km/h. trong giây thứ tư kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường 13,5m. Tìm gia tốc chuyển động của vật và quãng đường đi dược sau 8 giây Bài 25/ Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Bài 26/ một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa thứ nhất đi qua trước mặt người ấy trong thời gian 6s. hỏi toa thứ 7 đi qua trước mặt người ấy trong thời gian bao lâu? Bài 27/ Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua trước mặt mình trong 5s, toa thứ hai trong 45s. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Hãy xác định gia tốc của tàu. Bài 28/ Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính: a. khoảng thời gian vật đi hết 1m đầu tiên b. khoảng thời gian vật đi hết 1m cuối cùng Bài 29/ một viên bi được thả lăn không ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu bằng không. Thời gian lăn trên đoạn đường S đầu tiên là t1 = 1s. Hỏi thời gian viên bi lăn trên đoạn đường cũng bằng S tiếp theo. Biết rằng chuyển động của viên bi là nhanh dần đều Bài 30/ Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ sâu của giếng Bài 31/ một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2 a. Tính thời gian rơi b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất Bài 32/ một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10 m/s2 a. Tính thời gian rơi của vật và vận tốc của vật khi chạm đất b. Tính quảng đường vật rơi trong giây cuối cùng Bài 33/ Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 m/s2 Bài 34/ Từ một vị trí cách mặt đất một độ cao h, người ta thả rơi một vật. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí a. Tính quảng đường vật rơi trong 2 giây đầu tiên b. Trong 1 giây trước khi chạm đất vật rơi được 20m. Tính thời gian rơi của vật , từ đó suy ra độ cao nơi thả vật c. Tính vận tốc của vật khi chạm đất Bài 35/ Thả hai vật rơi tự do, một vật rơi đến đất mất thời gian gấp 1,5 lần so với vật thứ hai. Hãy so sánh độ cao ban đầu của hai vật và vận tốc của chúng khi chạm đất Bài 36/ hai viên bị nhỏ được thả rơi từ cùng độ cao, bi A thả sau bi B 0,3s. Tính khoảng cách giữa hai bi sau 2s kể từ khi bi B rơi Bài 37/ Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng mỏ. Sau khi rơi được một thời gian t = 6,3s ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm là v = 340 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính chiều sâu của giếng. Bài 38/ Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm vào mặt đất, vật rơi tự do vạch được quảng đường gấp đôi quảng đường vạch được trong 0,5s ngay trước đó. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao nơi thả vật Bài 39/ Hai vật được thả rơi ở cùng một độ cao nhưng ở các thời điểm khác nhau. Sau 1s kể từ lúc vật hai rơi khoảng cách giữa hai vật là 30m. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi hai vật được thả cách nhau bao lâu? Bài 40/ Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất rơi chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi. Tính khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết rằng mái nhà cao 16m Bài 41/ Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 2m/s, từ độ cao 7m. bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2 a. Viết phương trình tọa độ của vật.Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng xuống b. Tìm thời điểm lúc chạm đất và tính vận tốc của vật khi chạm đất CÁC BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU A. LÝ THUYẾT 1/ Vectơ vận tốc trong chuyển động cong vectơ vận tốc tức thời phương trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại điểm khảo sát, cùng chiều với chuyển động và có độ lớn là: v = ( khi t rất nhỏ ) 2/ Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Tốc độ dài Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều có độ lớn không đổi nhưng có hướng luôn luôn thay đổi v = = hằng số 3/ Chu kì và tần số của chuyển động tròn đều Chu kì: là thời gian chất điểm đi hết 1 vòng: v = T = Tần số: là số vòng chất điểm đi được trong một giây: f = (Hz) 4/ Tốc độ góc. Liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài s = r. = ; v = = r. = r. 5/ Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay tần số f v = r. = ; = = 2.f 6/ Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều: vuông góc với vectơ vận tốc và hướng vào tâm đường tròn, có độ lớn bằng: = B. BÀI TẬP Bài 1/ Câu nào sau đây là đúng? A.Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kì quay lớn hơn thì có tốc độ dài lớn hơn B. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì nhỏ hơn D. Trong các chuyển động tròn đều với cùng chu kì, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn. Bài 2/ Kim giờ của một đồng hồ dài bằng kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỉ số giữa tốc độ dài của đầu mút hai kim là: A. = 12 ; = 16 B. = 16 ; = 12 C. = ; = D. = ; = Bài 3/ Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với tốc độ 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 km A. 12.10-3 (rad/s); T 5,23.103 s B. 1,2.10-3 (rad/s); T 5,32.103 s C. 1,2.10-3 (rad/s); T 5,23.104 s D. 1,2.10-3 (rad/s); T 5,23.103 s Bài 4/ Một vệ tinh nhân tạo ở cách Trái đất 320 km chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 4,5 giờ. Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Biết bán kính Trái đất R = 6380 km A. = 13084 km/h2 B. = 13048 km/h2 C. = 14038 km/h2 D. = 13408 km/h2 Bài 5/ Hãy chọn câu đúng: Trong các chuyển động tròn đều: A. có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kì lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn B. chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì nhỏ hơn D. có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn Bài 6/ Mặt Trăng chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính là 3,84.105 km và chu kì quay là 27,32 ngày. Tính gia tốc của Mặt Trăng A. a = 2,7.10-3 m/s2 B. a = 2,7.10-6 m/s2 C. a = 27.10-3 m/s2 D. a = 7,2.10-3 m/s2 Bài 7/ Một đĩa tròn có bán kính 36 cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đĩa A. v = 37,7 m/s; = 10,5 rad/s; a = 3948 m/s2 B. v = 3,77 m/s; = 1,05 rad/s; a = 3948 m/s2 C. v = 3,77 m/s; = 10,5 rad/s; a = 3948 m/s2 D. v = 3,77 m/s; = 10,5 rad/s; a = 394,8 m/s2 Bài 8/ một quạt máy quay với vận tốc 400 vong/phút. Cánh quạt dài 0,82 m. Tìm vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm ở đầu cánh A. = 48,17 rad/s; v = 34,33 m/s B. = 41,78 rad/s; v = 34,33 m/s C. = 14,87 rad/s; v = 34,33 m/s D. = 41,87 rad/s; v = 34,33 m/s Bài 9/ Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Xác định gia tốc hướng tâm của xe A. = 0,27 m/s2 B. = 0,72 m/s2 C. = 2,7 m/s2 D. = 0,0523 m/s2 Bài 10/ Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc 0,6 m/s, còn điểm B có vận tốc 0,2 m/s. Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay Bài 11/ Cho các dữ kiện sau: - bán kính trung bình của trái đất: R = 6400 km - Khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng: 384000 km - thời gian trái đất quay 1 vòng quanh nó: 24 giờ - thời gian mặt trăng quay 1 vòng quanh trái đất : 2,36.106s Hãy tính: a. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo b. gia tốc hướng tâm của mặt trăng trong chuyển động quanh trái đất Bài 12/ Trái đất quay xung quanh Mặt trời theo một quỹ đạo coi như tròn, bán kính 1,5.108 km. Mặt trăng quay quanh Trái đất theo một quỹ đạo coi như tròn có bán kính 3,8.105 km a. Tính quãng đường Tráiđất vạch được trong thời gian Mặt trăng quay đúng 1 vòng( 1 tháng âm lịch ) b. tính số vòng quay của Mặt trăng quanh Trái đất trong thời gian Trái đất quay đúng 1 vòng( 1 năm) Biết: chu kì quay của Trái đất là T1 = 365,25 ngày, của Mặt trăng là T2 = 27,25 ngày Bài 13/ Một bánh xe quay đều với vận tốc góc 5 vòng/s. Bán kính bánh xe là 30 cm a. Tính vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe b. So sánh gia t

File đính kèm:

  • docBai tap Vat li 10 Nang cao HK1.doc