Bài tập Na – Natri

Kim loại kiềm. Trắng – bạc (lớp mỏng có sắc tím), nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy. Hơi natri màu đỏ thẫm bao gồm những nguyên tử natri (nhiều) và phân tử Na2. Ở những điều kiện đặc biệt, tạo nên dung dịch keo màu chàm-tímcủa natri trong ete. Tan hóa học trong amoniac lỏng (dung dịch màu chàm), trong NaOH nóng chảy. Rất có khả năng phản ứng; ở trong không khí bị phủ màng oxit (bị mờ đục), bốc cháy khi đun nóng vừa phải. Bền trong khí quyển agon và nitơ. Chất khử mạnh;

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Na – Natri, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Na – Natri Kim loại kiềm. Trắng – bạc (lớp mỏng có sắc tím), nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy. Hơi natri màu đỏ thẫm bao gồm những nguyên tử natri (nhiều) và phân tử Na2. Ở những điều kiện đặc biệt, tạo nên dung dịch keo màu chàm-tímcủa natri trong ete. Tan hóa học trong amoniac lỏng (dung dịch màu chàm), trong NaOH nóng chảy. Rất có khả năng phản ứng; ở trong không khí bị phủ màng oxit (bị mờ đục), bốc cháy khi đun nóng vừa phải. Bền trong khí quyển agon và nitơ. Chất khử mạnh; phản ứng mảnh liệt với nước, axit, phi kim. Chỉ phản ứng với nitơ khi đun nóng (khác với Li). Tạo hổn hống với Hg; hổn hống natri là chất khử mạnh nhưng phản ứng êm dịu (khác Na tinh khiết). Không phản ứng với ete, được bảo quản tốt dưới lớp xăng hoặc dầu hỏa, dễ tạo nên huyền phù trong dung môi trơ đun sôi (tôluen, xilen, heptan, octan v.v…). Trong khí quyển trơ, natri nóng chảy được phân bố nhanh chóng trên bề mặt của một số chất rắn (NaCl, Na2CO3, than, sắt, Al2O3, SiC, ZrO2 ) tạo nên lớp phủ đơn nguyên tử màu đen-xám. Nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu vàng. Kim loại phổ biến nhất ở trong nước biển. M=22,990 ; d(r)=0,968 ; d(l)=0,927(98) ; tnc =97,830C ; ts = 8860C. 1. 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 . 2. 2Na + 2HCl(loãng) = 2NaCl + H2 . 3. 2Na + 2NaOH = 2Na2O + H2 . (6000C). 4. 2Na + H2 = 2NaH. (250-4000C, p) (250-4000C, p). 5. 2Na + O2(kk) = Na2O2. (đốt, tạp chất Na2O). 2Na +O2 = Na2O2. (250-4000C). 6. 4Na + O2 + 2H2O = 4NaOH. 7. 2Na + E2 = 2NaE . (t thường, E=F,Cl; 150-2500C; E=Br,I) 8. 2Na + E = Na2E. (trên 1300C, E=S, Se, Te). 2Na + nS = Na2(Sn). [-400C, trong NH3 lỏng, n=1,2,4,5]. 9. 6Na + N2 = 2Na3N . (1000C, phóng điện). 3Na + P (đỏ) = Na3P(lục). [2000C, trong khí quyển Ar] 10. 2Na + 2C(than chì) = Na2C2 . (150-2000C). 11. 2Na + 2H2S(bảo hòa) = 2NaHS + H2 . (trong benzen). 12. Na + 4NH3(l) = [Na(NH3)4] (chàm). (-400C). [Na(NH3)4] + nNH3 (l) [Na(NH3)4]+ + e-.nNH3. 13. Na + 2NH3 (k) = 2NaNH2 + H2 . (3500C). 14. 2Na + B2O3 + 7H2 = 2Na[BH4] + 3H2O. (250-3000C).

File đính kèm:

  • docNatri.doc
Giáo án liên quan