Bài tập nhận thức Địa lý 11

Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước.

Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

I-Sự phân chia thành các nhóm nước.

 Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người).

Mỗi nhóm điền vào 1 cột

 

doc57 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập nhận thức Địa lý 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. I-Sự phân chia thành các nhóm nước. Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người). Mỗi nhóm điền vào 1 cột Mức cao > 8.955 Mức trung bình : 2.896 - 8.955 Mức trung bình : 725 – 2.896 Mức thấp < 725 Quốc gia Gv chuẩn xác kiến thức. II-Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước. Bảng 1.1.Tỉ trọng GDP theo giá thực tế của các nhóm nước. (Đơn vị : %) Nhóm nước 2000 2002 2004 Phát triển (khoảng 20% dân số thế giới) 78,8 79,3 79,3 Đang phát triển (khoảng 80% dân số thế giới) 21,2 20,7 20,7 Thế giới 100,0 100,0 100,0 Dựa vào bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước : phát triển và đang phát triển. Các nhóm trình bày nhận xét trên bảng, cả lớp cùng đánh giá, Gv chuẩn xác kiến thức. Bảng 1.2.Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước, năm 2004 ( Đơn vị : %) Nhóm nước Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Dựa vào bảng 1.2, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước. -Các nhóm trình bày nhận xét trên bảng, cả lớp cùng đánh giá, Gv chuẩn xác kiến thức. Tuổi thọ bình quân năm 2005 của các nước phát triển là 76, của các nước đang phát triển là 65 (trung bình của thế giới là 67). Tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới thuộc các nước ở Đông Phi và Tây Phi là 47. Bảng 1.3. Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước. Nhóm nước 2000 2002 2003 Phát triển 0,814 0,831 0,855 Đang phát triển 0,654 0,663 0,694 Thế giới 0,722 0,729 0,741 Dựa vào bảng 1.3, kết hợp với ô thông tin trên, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ bình quân giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. -Các nhóm trình bày nhận xét trên bảng, cả lớp cùng đánh giá, Gv chuẩn xác kiến thức. III-Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Bằng hiểu biết bản thân, em hãy : -Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra. -Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức (ví dụ : bảo hiểm) Câu hỏi và bài tập 1-Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Mỗi nhóm điền vào các cột trống, chọn 2 nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 cột, cả lớp cùng đánh giá, Gv chuẩn xác kiến thức. Phát triển Đang phát triển GDP GDP/người FDI Nợ Tuổi thọ HDI 2-Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế-xã hội thế giới. -Các nhóm dựa vào phần III, trình bày nhận xét trên bảng, cả lớp cùng đánh giá, Gv chuẩn xác kiến thức. 3-Dựa vào bảng số liệu sau : Tổng số nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển, thời kỳ 1990-2004. (Đơn vị : tỉ USD) Năm 1990 1998 2000 2004 Tổng nợ 1.310 2.465 2.498 2.724 Vẽ biểu đồ đường thể hiện tổng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển trong giai đoạn 1990-2004. Rút ra nhận xét. Hs làm việc cá nhân. Gv chọn vài bài để nhận xét và rút ra những kinh nghiệm cần thiết. Một số vấn đề mang tính toàn cầu. I-Dân số. 1-Bùng nổ dân số. Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, thời kỳ 1960 – 2005 (Đơn vị : %) Nhóm nước 1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005 Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1 Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5 Thế giới 1,9 1,6 1,6 1,4 1,2 -Dựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và toàn thế giới. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. -Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội ? Hoạt động cá nhân. Hs dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Già hóa dân số. Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kỳ 200 – 2005 (Đơn vị : %) Nhóm nước 0-14 15-64 65 trở lên Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 -Dựa vào bảng 3.2, so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển. -Dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội Hoạt động cá nhân. Hs dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. II-Môi trường. 1-Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn. Hãy trình bày hậu quả do nhiệt độ Trái Đất gia tăng và thủng tầng ô dôn đối với đời sống trên Trái Đất. Hoạt động cá nhân. Hs dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. Ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại” có đúng không ? Tại sao ? Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 3-Suy giảm đa dạng sinh vật. Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loài động vật ở nước ta hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn lại rất ít. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. III-Một số vấn đề khác. xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới. hoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa tiền, ), tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma túy, Để giải quyết các vấn đề trên cần phải có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thế cộng đồng quốc tế. Câu hỏi và bài tập 1-Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. Các nhóm dựa vào bảng 3.1 và 3.2 để thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Giải thích câu nói : Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu, hành động địa phương”. Gv định hướng cho Hs thảo luận nhóm. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 3-Hãy lập bảng trình bày về một số vấn dề môi trường toàn cầu theo gợi ý sau : Vấn đề môi trường Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu Ô nhiễm nguồn nước ngọt Suy giảm đa dạng sinh vật Hoạt động cá nhân, Gv chọn vài bài cho cả lớp nhận xét,Gv chuẩn xác kiến thức. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ I-XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ 1-Toàn cầu hoá kinh tế a-Thương mại thế giới phát triển mạnh b-Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh c-Thị trường tài chính quốc tế mở rộng d-Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2-Hệ quả của việc toàn cầu hoá kinh tế II-XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ 1-Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực BẢNG 2. MỘT SỐ TỔ CHỨC LIÊN KẾT KINH TẾ KHU VỰC Tên tổ chức Năm thành lập Các nước và vùng lãnh thổ thành viên (tính đến năm 2005) số dân (triệu người – 2005) GDP (tỉ USD – 2004) Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA) 1994 Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. 435,7 13323,8 Liên minh châu Âu (EU) * 1957 Đức, Anh, Pháp, Hà Lan, Bỉ, I-ta-li-a, Lúc-xăm-bua, Ai-len, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Phần Lan, Thuỵ Điển, Séc, Hung-ga-ri, Ba Lan, Xlô-vê-ni-a, Lít-va, Lát-vi-a, Xlô-va-ki-a, Ét-xtô-ni-a, Man-ta, Síp. 459,7 12690,5 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) 1967 In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Cam-pu-chia. 555,3 799,9 Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) 1989 Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ô- xtrây-li-a, Niu-di-lân, Đài Loan, Trung Quốc, Hồng Kông (Trung Quốc), Pa-pua Niu Ghi-nê, Chi-lê, Pê-ru, Liên bang Nga, Việt Nam. 2648,0 23008,1 Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR) 1991 Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay. 232,4 776,6 *Từ tháng 1 – 2007, EU kết nạp thêm Bun-ga-ri và Ru-ma-ni. Dựa vào bảng 2, so sánh quy mô về số dân và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế. Rút ra nhận xét. Lập bảng so sánh sắp xếp theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất hoặc ngược lại Tên tổ chức Số dân (triệu người – 2005) GDP (tỉ USD – 2004) Nhận xét : Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả trên bảng, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Hệ quả của khu vực hoá kinh tế Câu hỏi và bài tập 1-Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? .. .. Các nhóm dựa vào phần I để thảo luận, chọn 2 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 vấn đề, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên cơ sở nào? . .. Các nhóm dựa vào phần II.1 để thảo luận, đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 3-Xác định trên bản đồ Các nước trên thế giới, các nước thành viên của các tổ chức EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR. . Mỗi nhóm xác định các nước thành viên của một tổ chức, đại diện nhóm xác định trên bản đồ treo tường, cả lớp nhận xét, GV chuẩn xác kiến thức. Một số vấn đề mang tính toàn cầu. I-Dân số. 1-Bùng nổ dân số. Bảng 3.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, thời kỳ 1960 – 2005 (Đơn vị : %) Nhóm nước 1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005 Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1 Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5 Thế giới 1,9 1,6 1,6 1,4 1,2 -Dựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và toàn thế giới. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. -Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội ? Hoạt động cá nhân. Hs dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Già hóa dân số. Bảng 3.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, thời kỳ 200 – 2005 (Đơn vị : %) Nhóm nước 0-14 15-64 65 trở lên Phát triển 32 63 5 Đang phát triển 17 68 15 -Dựa vào bảng 3.2, so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển. -Dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội ? Hoạt động cá nhân. Hs dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. II-Môi trường. 1-Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn. Hãy trình bày hậu quả do nhiệt độ Trái Đất gia tăng và thủng tầng ô dôn đối với đời sống trên Trái Đất. Hoạt động cá nhân. Hs dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, để trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. Ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại” có đúng không ? Tại sao ? Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 3-Suy giảm đa dạng sinh vật. Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loài động vật ở nước ta hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn lại rất ít. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. III-Một số vấn đề khác. xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới. hoạt động kinh tế ngầm (buôn lậu vũ khí, rửa tiền, ), tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma túy, Để giải quyết các vấn đề trên cần phải có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thế cộng đồng quốc tế. Câu hỏi và bài tập 1-Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. Các nhóm dựa vào bảng 3.1 và 3.2 để thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Giải thích câu nói : Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu, hành động địa phương”. Gv định hướng cho Hs thảo luận nhóm. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 3-Hãy lập bảng trình bày về một số vấn dề môi trường toàn cầu theo gợi ý sau : Vấn đề môi trường Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu Ô nhiễm nguồn nước ngọt Suy giảm đa dạng sinh vật Hoạt động cá nhân, Gv chọn vài bài cho cả lớp nhận xét,Gv chuẩn xác kiến thức. Một số vấn đề của châu lục và khu vực. Tiết 1 : Một số vấn đề của châu Phi I-Một số vấn đề tự nhiên. Dựa vào hình 5.1 và hiểu biết của cá nhân, cho biết đặc điểm khí hậu, cảnh quan của châu Phi. Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm Rừng cận nhiệt đới ẩm Rừng cận nhiệt đới khô Xa van và rừng lẫn xa van Hoang mạc và bán hoang mạc Kiểu khí hậu Cảnh quan Các nhóm thảo luận, điền vào các cột trống, rút ra kết luận, đại diện nhóm trình bày. Cả lớn nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. II-Một số vấn đề về dân cư và xã hội. Dựa vào bảng 5.1, so sánh và nhận xét tình hình sinh, tử, gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi so với của thế giới và các châu lục khác. Bảng 5.1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, năm 2005 Châu – Khu vực Tỉ suất sinh (‰) Tỉ suất tử (‰) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) Châu Phi 38 15 2,3 Châu Á 20 7 1,3 Châu Âu 10 11 -0,1 Bắc Mỹ 14 8 0,6 Mỹ La tinh 22 6 1,6 Châu Đại Dương 17 7 1,0 Thế giới 21 9 1,2 Gv hướng dẫn Hs trả lời. Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. Chỉ số HDI của châu Phi (chỉ tính được nước thống kê) và thế giới năm 2003 -Đạt trên 0,7 : 3 quốc gia (An-giê-ri, Tuy-ni-di, Cap-ve) -Từ 0,51 đến 0,7 : 13 quốc gia -Dưới 0,5 : 28 quốc gia -Thế giới : 0,741 III-Một số vấn đề kinh tế. Bảng 5.2. Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước (tính theo giá so sánh, thời kỳ 1985-2004) (Đơn vị %) Tên quốc gia 1985 1990 1995 2000 2004 An-giê-ri 2,5 3,2 4,0 2,4 5,2 Nam Phi -1,2 -0,3 3,1 3,5 3,7 Ca-na 5,1 3,3 4,5 3,7 5,2 Công-gô 2,6 3,0 0,7 8,2 4,0 Thế giới 3,7 2,9 2,8 4,0 4,1 Dựa vào bảng 5.2, hãy nhận xét tốc độ tăng GDP của một số khu vực châu Phi so với thế giới. Gv định hướng. Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận, đại diện nhóm trình bày. Cả lớn nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. Câu hỏi và bài tập 1-Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác bảo vệ tự nhiên ? Gv định hướng. Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận, đại diện nhóm trình bày. Cả lớn nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác. Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới qua một số năm (Đơn vị %) Châu lục Năm 1985 Năm 2000 Năm 2005 Phi 11,5 12,9 13,8 Mỹ Trong đó có Mỹ La tinh 13,4 8,6 18,6 4,0 13,7 Á 60,0 60,6 60,6 Âu 14,6 12,0 11,4 Đại Dương 0,5 0,5 0,5 Thế giới 100,0 100,0 100,0 Gv định hướng. Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận, đại diện nhóm trình bày. Cả lớn nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. 3-Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này. Gv định hướng. Các nhóm thảo luận, rút ra kết luận, đại diện nhóm trình bày. Cả lớn nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. Một số vấn đề của châu lục và khu vực Một số vấn đề của Mỹ La tinh I-Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội. Dựa vào hình 5.3, cho biết : Mỹ La tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản gì? Gv hướng dẫn Hs đọc bản đồ, phân nhiệm vụ cho các nhóm, đại diện nhóm điền vào cột trống, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. Khu vực hay quốc gia Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm Rừng cận nhiệt đới ẩm Rừng cận nhiệt đới khô Xa van và rừng lẫn xa van Thảo nguyên và thảo nguyên lẫn rừng Hoang mạc và bán hoang mạc Vùng núi cao Khu vực hay quốc gia Dầu mỏ Khí tự nhiên Than Sắt Khu vực hay quốc gia Thiếc Mangan Đồng Bô-xit Niken Bạc Vàng Chì kẽm Bảng 5.3. Tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP của một số nước, năm 2000 Tên nước GDP theo giá thực tế (tỉ USD) % trong tổng GDP của 10% dân cư nghèo nhất % trong tổng GDP của 10% dân cư giàu nhất Chi-lê 75,5 1,2 47,0 Ha-mai-ca 8,0 2,7 30,3 Mê-hi-cô 581,3 1,0 43,1 Pa-na-ma 11,6 0,7 43,3 Dựa vào bảng 5.3, nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số nước Mỹ La tinh. .. . ... ... ... Hoạt động cá nhân, Hs trình bày, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. II-Một số vấn đề về kinh tế. Dựa vào hình 5.4 hãy nhận xét tốc độ tăng GDP của Mỹ La tinh trong thời kỳ 1985 – 2004. ... ... ... . . . Gv hướng dẫn Hs, nhận xét tổng quát, phân chia các giai đoạn. Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. Bảng 5.4. GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mỹ La tinh, năm 2003 (Đơn vị : tỉ USD) Nước GDP Tổng số nợ Nước GDP Tổng số nợ Ac-hen-ti-na 129,6 166,2 Me-hi-cô 626,1 140,0 Bra-xin 505,7 235,4 Pa-na-ma 12,9 8,8 Chi-lê 72,4 43,2 Pa-ra-goay 6,0 3,2 Ê-cu-a-đo 27,2 16,9 Pê-ru 60,6 29,8 Ha-mai-ca 8,1 5,6 Vê-nê-xu-ê-la 85,4 34,9 Dựa vào bảng 5.4, cho biết đến năm 2003, những nước nào ở Mỹ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP). .. ... .. . . . Gv phân chia nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. Câu hỏi và bài tập 1-Vì sao các nước Mỹ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao ? . ... ... . . ... .. Gv hướng dẫn Hs tìm ý thích hợp trong nội dung bài. Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Dựa vào hình 5.4, lập bảng tốc độ tăng GDP của Mỹ La tinh thời kỳ 1985-2004, nhận xét. ... .. ... . . . ... Hoạt động cá nhân. Gv theo dõi hoạt động của Hs và giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ. 3-Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mỹ La tinh phát triển không ổn định? ... . .. . ... ... . . Gv hướng dẫn Hs tìm ý thích hợp trong nội dung bài. Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, Gv chuẩn xác kiến thức. Một số vấn đề của châu lục và khu vực Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á I-Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. 1-Tây Nam Á. Hãy xác định trên bản đồ (hoăc Atlat Địa lý thế giới) vị trí các quốc gia của khu vực Tây Nam Á. . Hs đối chiếu lược đồ trong SGK với bản đồ treo tường, xác định vị trí các quốc gia của khu vực Tây Nam Á. Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ treo tường. Cả lớp nhận xét. Gv chuản xác kiến thức. 2-Trung Á. Quan sát hình 5.7, hãy cho biết Trung Á có những quốc gia nào ? Vị trí địa lý và lãnh thổ của khu vực có đặc điểm gì ? . Hs đối chiếu lược đồ trong SGK với bản đồ treo tường, xác định vị trí các quốc gia của khu vực Tây Nam Á. Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ treo tường. Cả lớp nhận xét. Gv chuản xác kiến thức. II-Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. 1-Vai trò cung cấp dầu mỏ. -Dựa vào hình 5.8, hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực. . . -Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á. . Gv phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. Các nhóm tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực, thảo luận.Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố. Nhận xét về hậu quả của các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam Á đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, môi trường ? . . Gv định hướng cho Hs. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ nguyên nhân nào, vì sao ? . . Gv định hướng cho Hs. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. Câu hỏi và bài tập 1-Tìm trong bảng sau, các quốc gia lớn nhất, nhỏ nhất (về diện tích, dân số) ở từng khu vực và xác định vị trí, lãnh thổ của chúng trên bản đồ (hoặc Atlat Địa lý thế giới). Diện tích, dân số các quốc gia khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (năm 2005) STT Tên nước Diện tích (Km2) Dân số (triệu người) STT Tên nước Diện tích (Km2) Dân số (triệu người) Khu vực Tây Nam Á 7.009.101 313,3 14 Li-băng 10.399 3,8 1 Ác-mê-ni-a 29.801 3,0 15 Ô-man 212.460 2,4 2 A-déc-bai-gian 86.599 8,4 16 Lãnh thổ Pa-le-xtin 6.260 3,8 3 A-rập Xê-út 2.149.690 24,6 17 Sip 9.249 1,0 4 Áp-ga-ni-xtan 652.089 29,9 18 Thổ Nhĩ Kỳ 774.819 72,9 5 Các Tiêu vương quốc Ả-rập Thống nhất 83.600 4,6 19 Xi-ri 185.180 18,4 6 Ba-ranh 689 0,7 20 Y-ê-men 527.969 20,7 7 Ca-ta 11.000 0,8 Khu vực Trung Á 5.560.900 61,3 8 Cô-oét 17.819 2,6 1 Ca-dắc-xtan 2.717.301 15,1 9 Gru-di-a 69.699 4,5 2 Cư-rơ-gư-xtan 198.500 5,2 10 Gioóc-đa-ni 89.210 5,8 3 Mông Cổ 1.566.499 2,6 11 I-ran 1.633.189 69,5 4 Tát-gi-ki-xtan 143.100 6,8 12 I-rắc 438.321 28,8 5 Tuốc-mê-ni-xtan 488.101 5,2 13 I-xra-en 21.059 7,1 6 U-dơ-bê-ki-xtan 447.399 26,4 Lập bảng sắp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ Tên nước Diện tích (Km2) Tên nước Dân số (triệu người) Khu vực Tây Nam Á 7.009.101 Khu vực Tây Nam Á 313,3 Khu vực Trung Á 5.560.900 Khu vực Trung Á 61,3 Gv phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. Hs sắp xếp thứ tự các quốc gia tư lớn đến bé vè diện tích và dân số,đối chiếu lược đồ trong SGK với bản đồ treo tường. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế-xã hội của hai quốc gia ? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì ? .. Gv định hướng cho Hs. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. HOA KÌ Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I-LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 1-Lãnh thổ 2-Vị trí địa lí Hãy cho biết vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế? . . Hs trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. II-ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN a-Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên: -Vùng phía Tây: -Vùng phía Đông: -Vùng Trung tâm: b-A-la-xca và Ha-oai III-DÂN CƯ 1-Sự gia tăng dân số Bảng 6.1. SỐ DÂN HOA KÌ THỜI KÌ 1800 – 2005 (đơn vị : triệu người) Năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2005 Số dân 5 10 17 31 50 76 105 132 179 227 296,5 Bảng 6.2. SỰ BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ HOA KÌ Năm 1950 2002 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1,5 0,6 Tuổi thọ trung bình (năm) 70,8 77,4 Nhóm dưới 15 tuổi (%) 27,0 21,0 Nhóm trên 65 tuổi (%) 8,0 13,0 Dựa vào bảng 6.2, nêu những biểu hiện của xu hướng già hóa dân số của Hoa Kì. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. 2-Thành phần dân cư 3-Phân bố dân cư Quan sát hình 6.3 hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì. . . Hs điền vào các ô trống. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gc chuẩn xác kiến thức. Phân bố dân cư Hoa Kỳ, năm 2004 (Đơn vị : người/Km2) Tiểu bang Trên 300 Từ 100 – 300 Từ 50 - 99 Từ 25 - 49 Từ 10 - 24 Dưới 10 Câu hỏi và bài tập 1-Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì. . . Gv phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn các kiến thức. 2-Dựa vào bảng 6.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì qua các năm. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế. . . Hs vẽ biểu đồ. Gv theo dõi và giúp các Hs yếu kém hoàn thành nhiệm vụ. Các nhóm thảo luận.Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn các kiến thức. HOA KÌ Tiết 2. KINH TẾ I-Nền kinh tế mạnh nhất thế giới BẢNG 6.3. GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC, NĂM 2004 (đơn vị: tỉ USD) Toàn thế giới 40887,8 Hoa Kì 11667,5 Châu Âu 14146,7 Châu Á 10092,9 Châu Phi 790,3 Dựa vào bảng 6.3 hãy so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục. Gv dịnh hướng. Hs trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. II-CÁC NGÀNH KINH TẾ 1-Dịch vụ a-Ngoại thương b-Giao thông vận tải c-Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch 2-Công nghiệp BẢNG 6.4. SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HOA KÌ, NĂM 2001 Sản phẩm Sản lượng Thứ bậc trên thế giới Than đá (triệu tấn) 1127,7 2 Dầu thô (triệu tấn) 472 3 Khí đốt (tỉ m3) 527 2 Điện (tỉ kWh) 3745,5 1 Nhôm (triệu tấn) 3,7 1 Ô tô các loại (triệu chiếc) 16,8 1 3-Nông nghiệp Dựa vào hình 6.6, hãy trình bày sự phân bố sản xuất một số nông sản chính của Hoa Kì. Hs điền vào ô trống. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Gv chuẩn xác kiến thức. Khu vực, tiêu bang Vùng trồng ngô, bông, thuốc lá và chăn nuôi bò Vùng trồng lúa mạch, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn Vùng trồng lúa gạo và các nông sản nhiệt đới Vùng trồng hoa quả, rau xanh và chăn nuôi bò sữa Vùng trồng lúa mì, đỗ tương và chăn nuôi bò, lợn Vùng lâm nghiệp, đa canh và chăn nuôi bò, lợn Câu hỏi 1-

File đính kèm:

  • docBai tap nhan thuc Dia ly 11.doc
Giáo án liên quan